Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm ( Đơn vị: Nghìn tấn )
Năm | Tổng số | Khai thác | Nuôi trồng |
1990 | 890.6 | 728.5 | 162.1 |
1994 | 1465.0 | 1120.0 | 344.1 |
1998 | 1782.0 | 1357.0 | 425.0 |
2002 | 2647.4 | 1802.6 | 844.8 |
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm. ( Có cả bước xử lí số liệu và vẽ biểu đồ )
Nhìn chung, tổng sản lượng thủy sản, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng lên trong giai đoạn 1990 – 2002.
- Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh và liên tục, gấp 3 lần (từ 890,6 nghìn tấn lên 2647,4 nghìn tấn).
- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh (chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và công suất tàu), tăng gấp 1,49 lần (từ 728,5 nghìn tấn lên 1802,6 nghìn tấn).
+ Các tỉnh dẫn đầu về khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.
- Nuôi trồng thủy sản: phát triển mạnh trong những năm gần đây.
+ Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, gấp 5,2 lần (từ 162,1 nghì tấn lên 844,8 nghìn tấn).
+ Nuôi trồng phát triển ở các tỉnh: Cà Mau, An Giang, Bến Tre.