Chứng minh rằng 2a+1 và 6a+4 (a thuộc N ), là hai số nguyên tố cùng nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi d là ƯC(2a+1;6a+4) (d thuộc N*)
=> 2a+1 chia hết cho d;6a+4 chia hết cho d
=>3(2a+1) chia hết cho d hay 6a+3 chia hết cho d
=>(6a+4)-(6a+3) chia hết cho d
6a+4-6a-3 chia hết cho d
(6a-6a)+(4-3) chia hết cho d
1 chia hết cho d
=> d=1
=> 2a+1 và 6a+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( a thuộc N*)
Vậy 2a+1 và 6a+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( a thuộc N*)
Em tham khảo:
Gọi d là ƯCLN (2a + 1; 6a + 4) Nên ta có :
2a + 1 ⋮ d và 6n + 4 ⋮ d
=> 3 ( 2a + 1 ) ⋮ d và 6n + 4 ⋮ d
=> 6a + 3 ⋮ d và 6a + 4 ⋮ d
=> (6a + 4) - (6a + 3) ⋮ d
=> 1 ⋮ d => d = 1
Vì ƯCLN (2a + 1; 6a + 4) = 1 => 2a + 1 và 6a + 4 là nguyên tố cùng nhau ( đpcm )
Gọi d là ƯC(2a+1;6a+4) (d thuộc N*)
=> 2a+1 chia hết cho d;6a+4 chia hết cho d
=>3(2a+1) chia hết cho d hay 6a+3 chia hết cho d
=>(6a+4)-(6a+3) chia hết cho d
6a+4-6a-3 chia hết cho d
(6a-6a)+(4-3) chia hết cho d
1 chia hết cho d
=> d=1
=> 2a+1 và 6a+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( a thuộc N*)
Vậy 2a+1 và 6a+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( a thuộc N*)
gọi d=2a+1 và 6a+4
suy ra 2a+1 chia hết cho d; 6a+4 chia hết cho d
suy ra : (6a+4)-(2a+1) chia hết cho d
suy ra (6a+4)-3(2a+1) chia hết cho d
suy ra 1 chia hết cho d suy ra d=1
vậy 2a+1 và 6a+4 là hai số nguyên tố cùng nhau
đúng rồi đấy nhớ tick cho mình nhé!
Gọi ƯCLN(2a + 1 ; 6a + 4) = d
=> \(\hept{\begin{cases}2a+1⋮d\\6a+4⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2a+1\right)⋮d\\6a+4⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}6a+3⋮d\\6a+4⋮d\end{cases}}\Rightarrow\left(6a+4\right)-\left(6a+3\right)⋮d\)
=> \(1⋮d\Rightarrow d=1\)
Vậy 2a + 1 ; 6a + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ƯCLN (2a + 1; 6a + 4) Nên ta có :
2a + 1 ⋮ d và 6n + 4 ⋮ d
=> 3 ( 2a + 1 ) ⋮ d và 6n + 4 ⋮ d
=> 6a + 3 ⋮ d và 6a + 4 ⋮ d
=> (6a + 4) - (6a + 3) ⋮ d
=> 1 ⋮ d => d = 1
Vì ƯCLN (2a + 1; 6a + 4) = 1 => 2a + 1 và 6a + 4 là nguyên tố cùng nhau ( đpcm )
\(\text{Gọi }d=\left(2a+1,6a+4\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(2a+1\right)⋮d\left(1\right)\\\left(6a+4\right)⋮d\end{cases}}\)
\(\text{Từ ( 1 ) suy ra }3\left(2a+1\right)=\left(6a+3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\left[\left(6a+4\right)-\left(6a+3\right)\right]⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\text{ hay }d=1\)
\(\text{Vậy hai số 2a + 1 và 6a + 4 nguyên tố cùng nhau}\)
Giai:
Goi UC(2a+1;6a+4) la d
=>2a+1 chia het d va 6a+4 chia het d
=>(6a+4) - 3(2a+1) chia het d
=>(6a+4) - (6a+3) chia het d
=> 1 chia het d=>d thuoc U(1)={1}
vay 2a+1 va 6a+4 la 2 so nguyen to cung nhau
Gọi ƯCLN(2n+1;6a+4)=d
2n+1 \(⋮\) d\(\Rightarrow\) 6n +3\(⋮\) d
6n+4\(⋮\)d
\(\Rightarrow\)(6n+4)-(6n+3)\(⋮\) d
\(\Rightarrow\)6n+4 - 6n-3\(⋮\) d
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Gọi d là ƯCLN (2a + 1; 6a + 4) Nên ta có :
2a + 1 ⋮ d và 6n + 4 ⋮ d
=> 3 ( 2a + 1 ) ⋮ d và 6n + 4 ⋮ d
=> 6a + 3 ⋮ d và 6a + 4 ⋮ d
=> (6a + 4) - (6a + 3) ⋮ d
=> 1 ⋮ d => d = 1
Vì ƯCLN (2a + 1; 6a + 4) = 1 => 2a + 1 và 6a + 4 là nguyên tố cùng nhau ( đpcm )
Cuối học kì I lớp 6 đề khó vậy !!
Gọi d là USC của 2a + 1 và 6a + 6
=> 2a + 1 chia hết cho d => 3(2a + 1) = 6a + 3 chia hết cho d
=> 6a + 6 chia hết cho d
=> 6a + 6 - (6a + 3) = 3 chia hết cho d => d = {1; 3} => hai số trên không phải nguyên tố cùng nhau
=> xem lại đề bài nếu 6a + 6 đổi thành 6a + 4 => d=1