Xác định các bộ phận trong mỗi câu dưới đây:
a/Những con voi về đích trước tiên , hươ vòi chào khán giả
b/Mấy con dé bị sặc nước , loạng choạng bò ra khỏi tổ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những con voi về đích trước tiên,/ huơ vòi chào khán giả.
CN VN
Mấy con dế bị sắc nước, / loạng choạng bò ra khỏi tổ.
CN VN
a) Sáng sớm / bà con trong các thôn / đã nườm nượp đổ ra đồng
TN CN VN
b) Sau những trận mưa xuân / một màu xanh non ngọt ngào , thơm mát / trải ra mênh mông trên khắp sườn đồi .
TN CN VN
c) Những con voi về đích trước tiên / huơ vòi chào khán giả
CN VN
d) Mấy con dế bị sặc nước / loạng choạng bò ra khỏi tổ
CN VN
a) sáng sớm,bà con trong các thôn / đã nườm nươp đổ ra đồng
TN CN VN
b) sau những trận mưa xuân ,một màu xanh / non ngot ngào ,thơm mát trải ra / mênh mông trên khắp sườn đồi
TN CN VN CN VN
c) những con voi / về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả
CN VN
d) mấy con dế / bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.
CN VN
a. Câu phủ định: “làm sao” => xác nhận về việc người được nói đến không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.
b. Câu khẳng định => xác nhận về việc vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân.
c. Câu khẳng định => thông báo về hành động phải làm.
d. Câu phủ định: “chưa” => xác nhận về việc chị Dậu vẫn còn đang giận.
a. Câu khiến - dùng để đề nghị.
b. Câu kể - kể lại hành động của lão Hạc.
c. Câu kể - ông giáo thuật lại suy nghĩ trong mình.
d. Câu cảm – chứa thán từ "Hỡi ơi".
e. Câu hỏi - dùng để hỏi thông tin.
g. Câu cảm – chứa thán từ "Chao ôi".
BT1: Xác định trạng ngữ trong các câu sau và cho biết các trạng ngữ ấy bổ sung cho câu về những mặt nào
a. Hôm qua, tôi được về quê : thời gian
b. Trên trời những chú chim bay lượn : nơi chốn
c. Vì lười học, Hà bị điểm kém : nguyên nhân
d. Để đạt học sinh giỏi tôi phải cố gắng nhiều : cách thức
e. Vội vàng nó chạy vào lớp : cách thức
f. Nó đến trường bằng xe đạp : phương tiện
BT4: Xác định CN- VN của các câu sau và nêu tác dụng của dấu phẩy trong mỗi câu
a. Chôm chôm, xoài tượng, xoài cát / mọc chen nhau : liệt kê
b. Núi đồi, thung lũng, bản làng / chìm trong biển mây mù : liệt kê
c. Hoa lá, quả cín những vật nấm ẩm ướt và con suối / chảy âm thầm dưới chân đua nhau tỏa mùi hương : liệt kê
BT1: Xác định trạng ngữ trong các câu sau và cho biết các trạng ngữ ấy bổ sung cho câu về những mặt nào
a. Hôm qua, tôi được về quê
b. Trên trời những chú chim bay lượn
c. Vì lười học, Hà bị điểm kém
d. Để đạt học sinh giỏi tôi phải cố gắng nhiều
e. Vội vàng nó chạy vào lớp
f. Nó đến trường bằng xe đạp
BT4: Xác định CN- VN của các câu sau và nêu tác dụng của dấu phẩy trong mỗi câu
a. Chôm chôm, xoài tượng, xoài cát mọc chen nhau
b. Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù
c. Hoa lá, quả cín những vật nấm ẩm ướt và con suối chảy âm thầm dưới chân đua nhau tỏa mùi hương
CN: a) một màu xanh non
b) dòng sông
VN:a) ngọt ngào... sườn đồi
b)sáng rực lên...hai bên bờ cát
Câu đơn: a
Câu ghép: b
a,Câu đơn
TN:Sau những cơn mưa xuân
CN:Một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
VN:Trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
b,Câu ghép
TN:Dưới ánh trăng
CN1:Dòng sông
VN1:Sáng rực lên
CN2:Những con sóng nhỏ
VN2:Vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
- Bò sát hiện nay, được chia thành 4 bộ là bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.
a. Bộ Đầu mỏ
- Hiện nay, chỉ còn 1 loài sống trên vài hòn đảo nhỏ ở Tân Tây Lan được gọi là Nhông Tân Tây Lan.
b. Bộ Có vảy
- Đại diện:
+ Rắn ráo: không có chi, không có màng nhĩ.
+ Thằn lằn bóng: có chi màng nhĩ rõ.
c. Bộ Cá sấu
- Đại diện:
+ Cá sấu Xiêm
+ Cá sấu hoa cà
d. Bộ Rùa
- Đại diện:
+ Rùa núi vàng
+ Ba ba
A) chủ ngữ: Những con voi
vị ngữ: về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
B) chủ ngữ: Mấy con dé
vị ngữ: bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.
học kém thế