Câu 1. Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau: Biển luôn thay đổi theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm,biển cũng thẳm xanh như dâng lên cao chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết vui buồn, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm...
Đọc tiếp
Câu 1. Tìm các từ ghép, từ láy có trong đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm,biển cũng thẳm xanh như dâng lên cao chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết vui buồn, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Nói trước quên ................................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, ...................là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..................................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ......... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
Câu 3
a, Em hãy điền vào chỗ trống (...) tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Công ...a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước ...ong nguồn ...ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính ...a
...o ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.
b, Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Suối chảy róc rách.
Tiếng suối chảy róc rách.
b, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự
đứng trang nghiêm.
c, Từ bấy trở đi,mỗi khi gà trống cất tiếng gáy là mặt trời tươi cười hiện ra phân phát
ánh sáng cho mọi người, mọi vật.
Các câu ghép:
a/ Trời// xanh thẳm, biển// cũng xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch.
Trời//rải mây trắng nhạt, biển//mơ màng dịu hơi sương.
Trời// âm u mây mưa, biển// xám xịt nặng nề.
Trời// ầm ầm dông gió, biển// đục ngầu, giận dữ….
b/ Buổi sớm, mặt trời// lên ngang cột buồm,sương// tan, trời// mới quang.
Buổi chiều, nắng// vừa nhạt, sương// đã buông nhanh xuống mặt
biển.
c/ Hai người// giằng co nhau, du đẩy nhau rồi ai nấy// đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.
(Chú ý: Chữ in đâm là chủ ngữ, in nghiêng là vị ngữ)