If you look at a map of.england ,you...... see a number of lakes in the north -west corner.this is one of the most beautiful parts of ..........because, in addition to the lakes themselves ,there are green valleys , wooded.hills and waterfalls.beacause there are boating ,bathing and fishing ,many people ........the lakes to the seaside for a holiday .there ........no big cities very near the lakes,but a.number of small towns with good hotel for visitors .those whi want quieter places to stay at can usually find rooms ......a village or farmhouses.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tên gọi của Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mĩ dễ nhớ______.
A. nhờ vào từ viết tắt hữu ích “homes” .
B. khi chúng liên quan tới bức tranh tinh thần gia đình của bạn.
C. nếu chúng ở gần nhà bạn.
D. bởi vì chúng gợi nhớ bạn về gia đình của mình.
Dẫn chứng ở tip 8:“8. […]. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – ([…] Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior
Đáp án A.
Tên của những hồ lớn ở Bắc Mỹ sẽ dễ nhớ hơn
A. thanks to the useful acronym homes: nhờ vào từ viết tắt Homes
B. when they are connected with the mental picture of your home: khi những cái tên được kết nối với những bức tranh tinh thần về tổ ấm của bạn
C. if they are near your home: nếu như những cái hồ đó gần nhà của bạn
D. because they remind you of your home: bởi vì những cái hồ gợi nhắc bạn đến tổ ấm của bạn
Đáp án là A, dẫn chứng ở: For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes ” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.
One of the ..most.. beautiful part of Britain is the Lake District. The Lake District is stuated in the north- west of England. ..It... consists of high hills, mountain and, ..of... course, lakes. There are sixteen ..lakes.. in all. The largest one ..is... Lake Windermere.
Every year more than fourteen million people ..from... Britain and abroad visit the Lake District. They ...go... there to enjoythe fresh air and the scenery. Some go to walk in the mountains. .....Others..... sail boats on the lakes or simply sit admiring the magnificent views. Unfornately, the region is becoming the victim of its own success in attracting ..visitors...
Đáp án A
Ta có: tobe associated with sth: Kết giao, kết hợp, liên hợp, liên kết (+ với)
[t.v] Liên tưởng (những ý nghĩ)
[it.v] Kết giao, kết bạn với , giao thiệp với, giao du với ; Hợp sức lại, liên hợp lại
Các đáp án khác
B - connected (with somebody/something) có liên quan đến
C – tobe bound to do sth: chắc chắn có thể xảy ra điều gì
D – link (n) sự liên kết
Đáp án C
Ta có: S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Còn Such….that..: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
- Ta có cách dung: SO MUCH/ MANY – để nhấn mạnh vào số lượng đối lượng – danh từ trong mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Đáp án B
Tạm dịch: Một số người đi dạo ở vùng núi, trong khi những người khác chèo thuyền trên hồ hoặc chỉ đơn giản là ngồi ngưỡng mộ (44) _____ quang cảnh.
Đáp án B – magnificent (a) nguy nga, tráng lệ, lộng lẫy, đẹp
Các đáp án khác
A – nguyên lí, nguyên tắc
B – hiệu quả
D – có ý nghĩa, đáng kể
Đáp án A
Điều nào sau đây không ở trong trí nhớ dài hạn của bạn?
A. số điện thoại của một người mà bạn không gọi tới thường xuyên.
B. con đường về nhà.
C. ngày sinh của bạn.
D. địa chỉ của bạn.
Dẫn chứng ở phần đầu: “When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number” – (Khi bạn muốn gọi điện tới một cửa hàng hoặc một văn phòng mà bạn không gọi tới thường xuyên, bạn tra số điện thoại đó trong danh bạ. Bạn quay số, và sau đó bạn quên nó. Bạn đã sử dụng trí nhớ ngắn hạn để nhớ số đó).