Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2.
b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
Hóa 8 :<
Help
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,\\ a,m_{hh}=3.44+2.28=188(g)\\ b,m_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.64+\dfrac{1,12}{22,4}.32=8(g)\\ 2,\\ a,V_{hh}=(\dfrac{4,4}{44}+\dfrac{0,4}{2}).22,4=6,72(l)\\ b,V_{hh}=(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}+\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}).22,4=33,6(l)\)
N phân tử = 1 mol phân tử
\(\Rightarrow n_{O2}=1mol;n_{N_2}=2mol;n_{CO_2}=1,5mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1.32+2.28+1,5.44=154g\)
b. \(m_{hh}=0,1.56+0,2.64+0,3.65+0,25.27=44,65g\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.32+0,05.2+0,3.36,5+0,025.44=15,35g\)
a/ Gọi CTHH của hợp chất là YO3
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{3.16.100\%}{M_{YO_3}}\Leftrightarrow M_{YO_3}=\dfrac{3.16.100\%}{60\%}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=80-3.16=32\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là lưu huỳnh (S)
b/ PTK của hợp chất bằng 80 (g/mol)
Nặng bằng nguyên tử brôm (Br)
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 1,5 .32 = 48 g
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 0,02 . 28 = 0,56 g
m H 2 = n H 2 . M H 2 = 2,5 .2 = 5g
Khối lượng hỗn hợp khí:
m h h = m O 2 + m H 2 + m N 2 = 48 + 5 + 0,56 = 53,56(g)
Thể tích của hỗn hợp khí:
V h h = 22,4.n = 22,4.( 1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (l)
khối lượng của N phân tử oxi chính là khối lượng của 1 mol oxi, ta có:
\(m_{O_2}=16.1=16\left(g\right)\)
tương tự với \(N_2\) và \(CO_2\)ta có:
\(m_{N_2}=28.2=56\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=44.1,5=66\left(g\right)\)
khối lượng của hỗn hợp là:
\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}+m_{CO_2}=16+56+66=138\left(g\right)\)