BÀI 3 VIẾT CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Bari sunfat gồm : 1 Ba, 1 S và 4 O
b)Nhôm cacbonat gồm ; 2 AL ,3 C,9 O
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
=> Bari Cacbonat là hợp chất, CTHH là BaCO3, PTK = 137 + 12 + 16 x 3 = 197 (đvC)
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
=> Magie Sunfat là hợp chất, CTHH là MgSO4, PTK = 24 + 32 + 16 x 4 = 120 (đvC)
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
=> Natri photphat là hợp chất, CTHH là NaPO4, PTK = 23 + 31 + 16 x 4 = 118 (đvC)
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
=> Brom là đơn chất, CTHH là Br2, PTK = 80 x 2 = 160 (đvC)
- P/s: CTHH = Công thức hóa học, PTK = phân tử khối
- Nhớ tick [nếu đúng] nhé
- PTK của Bari cacbonat là:
1 Ba + 1 C + 3 O = 137 + 12 + 3.16=137+12+48=197(đvC)
-PTK của Magie sunfat là :
1 Mg + 1S + 4 O = 24+32+4.16=24+32+64=120(đvC)
- PTK của Natri photphat là:
3 Na + 1 P +4 O = 3.23+31+4.16=69+31+64=164(đvC)
- PTK của Brom là:
2 Br = 2.80=160 (đvC)
Hôm nay chả được hoc24 k cho cái nào
\(a,Ba\left(OH\right)_2\\ b,Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ c,Mg_3\left(PO_4\right)_2\\ d,NaCl\\ e,Cl_2\\ g,Fe_3O_4\\ h,C_2H_2\\ i,C_{12}H_{22}O_{11}\\ k,CO\left(NH_2\right)_2\\ l,SiO_2\\ m,C_2H_4O_2\)
CTHH của các chất sau:
a) Bari hđroxit (phân tử gồm 1Ba, 2O và 2H ) Ba(OH)2
b) Sắt (III) sunfat( phân tử gồm 2Fe, 3S và 12O) Fe2(SO4) 3
c) Magie phôtphat (Phân tử gồm 3Mg, 2P và 8O) Mg3 (PO4)2
d) Muối ăn ( phân tử gồm 1Na và 1 Cl ) NaCl
e) Khí clo ( phân tử gồm 2 nguyên tử) Cl2
g) Sắt từ oxit (phân tử gồm 3Fe và 4O ) Fe3O4
h) Khí axetilen (phân tử gồm 2C và 2H ) C2H2
i) Đường saccarozo (phân tử gồm 12C, 22H và 11O).C₁₂H₂₂O₁₁.
k) Phân ure (phân tử 1C, 4H, 1O và 2N). CH₄N₂O
l) Cát (phân tử gồm 1Si và 2O).SiO2
m) Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H và 2O)
\(a,Ba\left(OH\right)_2\\ b,Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ c,Mg_3\left(PO_4\right)_2\\ d,NaCl\)
a. \(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{AgNO_3}=1.108+1.14+3.16=170\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(1.32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
1. CTHH : HCl là hợp chất ; 36,5 DvC
2. CTHH : O2 là đơn chất ; 32 DvC
3. CTHH : CuSO4 là hợp chất : 160 DvC
4.CTHH: CH4 là hợp chất ; 16 DvC
5.CTHH: CaCO3 là hợp chất : 100 DvC
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
\(H_3PO_4;M_{H_3PO_4}=3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
\(MgSO_4;M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
\(CaCl_2,M_{CaCl_2}=40+35,5.2=111\left(đvC\right)\)
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
\(H_2CO_3,M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
----------Giải----------
\(a.M_{hc}=2,9375M_{O_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:X_2O\\ Tacó:2X+16=94\\ \Rightarrow X=39\\ \Rightarrow XlàKali\left(K\right)\)
Nhôm clorua : \(AlCl_3\)
Đồng (II) clorua : \(CuCl_2\)
Nhôm hidroxit : \(Al\left(OH\right)_3\)
Kẽm sunfat : \(ZnSO_4\)
Sắt (II) nitrat : \(Fe\left(NO_3\right)_2\)
Magie cacbonat : \(MgCO_3\)
Thủy ngân (II) sunfat : \(HgSO_4\)
Sắt (III) sunfat : \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Sắt (II) cacbonat : \(FeCO_3\)
Kẽm nitrat : \(Zn\left(NO_3\right)_2\)
Đồng (II) nitrat : \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Canxi cacbonat : \(CaCO_3\)
Bari hidroxit : \(Ba\left(OH\right)_2\)
Canxi hidroxit : \(Ca\left(OH\right)_2\)
Axit photphoric : \(H_3PO_4\)
Natri photphat : \(Na_3PO_4\)
Kali photphat : \(K_3PO_4\)
Canxi sunfit : \(CaSO_3\)
Chúc bạn học tốt
a) Bari sunfat: \(BaSO_4\)
\(\overline{M_{BaSO_4}}=137+32+4\cdot16=233\left(đvC\right)\)
b) Nhôm cacbonat: \(Al_2\left(CO_3\right)_3\)
\(\overline{M_{Al_2\left(CO_3\right)_3}}=2\cdot27+12\cdot3+16\cdot9=234\left(đvC\right)\)
a. CTHH: BaSO4
\(PTK_{BaSO_4}=137+32+16.4=233\left(đvC\right)\)
b. CTHH: Al2(CO3)3
\(PTK_{Al_2\left(CO_3\right)_3}=27.2+\left(12+16.3\right).3=234\left(đvC\right)\)