đặt câu ghép có các cặp từ quan hệ biểu thị:
a) điều kiện- kết quả
b)nguyên nhân- két quả
c)tuơng phản
d) tăng tiến
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em sẽ được bố đưa đi chơi nếu năm học này em đạt học sinh giỏi.
K nha
Pls
tham khảo :
+ Hễ cứ bị mắng một tí là nó lại loa cái mồm lên.
+ Hễ trời mưa to thì tôi lại có cớ để nghỉ học.
+ Hễ được điểm cao thì nó lại lon ton chạy đi khoe khắp xóm.
nếu - thì ( nếu trời mưa thì chúng em ko thể chơi bóng)
tuy - nhưng ( tuy nhiều bn đã cố gắng học nhưng vẫn còn 1 số bn ham chơi)
vì -nên ( vì lan chăm học nên được HSG )
hễ - thì ( hễ trời mưa thì nước sẽ ngập )
sở dĩ - lại còn (lan sở dĩ học giỏi lại còn thông minh )
chắc đúng
Nếu - thì -> Quan hệ giả thiết - kết quả.
Ví dụ: Nếu em đi học muộn thì em sẽ bị cô giáo phạt.
Tuy- nhưng-> Quan hệ tương phản.
Ví dụ: Tuy Lan bị ốm, nhưng bạn ấy vẫn quyết tâm đến trường.
Vì- nên -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Ví dụ: Vì bị chuột rút nên trong một lần đi bơi ba em đã ra đi mãi mãi.
Hễ- thì -> Quan hệ giả thiết- kết quả.
Ví dụ: Hễ ngủ gật trong lớp thì bạn Hoa lại đánh em.
Sở dĩ- là do -> Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Ví dụ: Sở dĩ em đánh nhau với bạn là vì bạn chửi em.
Quan hệ từ:" và"=> liên kết từ
Quan hệ từ: của=> liên kết từ=> quan hệ sở hữu
Quan hệ từ: như=> liên kết nối bổ ngữ với tín từ=> quan hệ so sánh
Quan hệ từ: bởi.....nên=> liên kết nỗi giữa 2 vế của câu ghép=> nguyên nhân dẫ đến kết quả
Quan hệ từ: và, giống ý trên
Quan hệ twfL nhưng=> liên kế câu=> tương phản
Quan hệ từ: mà=> liên kết nỗi 2 cụm từ
Quan hệ từ: của, giống ý trên
C7 : Trạng ngữ: Một buổi chiều về .
Chủ ngữ 1 : Tiếng người ;
vị ngữ 1 : đi chợ gọi nhau
chủ ngữ 2 : những bước chân
vị ngữ 2 : vui đầy no ấm , đi qua tôi
chủ ngữ 3 : tôi
Vị ngữ 3 :những cảm xúc thật ấm lòng".
C8 : Thằng anh nó học giỏi bao nhiêu thì nó lại học dốt bấy nhiêu
mối quan hệ tương phản : bao nhiêu - bấy nhiêu
C9 : Tận cùng của sự chân thật là tình cảm của gia đình.
C10 : Đêm về khuya , các anh chị công nhân như những thiên thần áo xanh dọn dẹp , quét rác cho đường phố sạch đẹp.
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.