Viết lại câu, sử dụng câu điều kiện loại 1: 1, Don't go to school late or you will be punished by the teacher.
=>...
=>....
2, See will pay me tonight, I will have money to buy a car.
=>...
3, Be careful or you will fall down.
=>...
=>...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.
(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)
If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.
(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)
If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.
(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)
2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.
(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)
If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)
If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.
(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)
3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.
(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.
(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)
If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.
(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)
4. We use lots of plastic. There's lots of trash.
(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)
If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.
(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)
If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.
(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)
1. Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1
1.1. I will get a work permit. I will stay for another month.
→……………………if I don’t get a work permit, I won’t stay for another month.………………………..
1.2. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.
→……………………if he took any exaecises, he would be healthy………………………..
1.3. We can’t get the ticket because I don’t have money
→…………………if I had the right chance, we could get the ticket.…………………………..
1.4. Study hard or you won’t pass the exam.
→………………if you don’t study hard, you won’t pass the exam.……………………………..
1.5. Don’t be impatient or you will make mistakes.
→………………if you are impatient, you will make mistakes.……………………………..
1. Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1
1.1. I will get a work permit. I will stay for another month.
→ If I get a work permit, I will stay for another month
1.2. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.
→ If he takes any exercises, he is healthy
1.3. We can’t get the ticket because I don’t have money
→ if I had money, we could get the ticket
1.4. Study hard or you won’t pass the exam.
→ If you don't study hard, you won't pass the exam
1.5. Don’t be impatient or you will make mistakes.
→ If you are impatient, you will make mistakes
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
Loại 1:
- If i have much time, i will go out with you
- if i don't do homework, i will go to bed
- if i have free time, i will play game
- If I get up early in the morning, I will go to school on time
Loại 2:
- if i were you, i would buy this gift
- if the weather were good, i would go out
- If i knew that, i would be very surprised
- If I were you, I wouldn't do that
+ He is ill. He can’t go skiing.
=> If he wasn’t ill, he ……could go………………… skiing.
+ I travel on my own because I speak English.
=> I wouldn’t travel on my own if I ………didn't speak……………………………. English.
+ You aren’t lucky. You won’t win.
=> If you were lucky, you ………would win………………………
+ I am eighteen. I can vote.
=> If I ………weren't……………. eighteen, I couldn’t vote.
+ You’ll manage it. Don’t panic.
=> You would manage it if you ……didn't panic…………………
1 Leave me alone or I'll call the police
If you don't leave me alone, I'll call the police
Unless you leave me alone, I'll call the police
2 He helps me so I'm successful
If he didn't help me, I wouldn't be successful
Unless he helped me, I wouldn't be successful
3 Because they are late, they can't get a seat
If they weren't late, they could get a seat
Unless they were late, they could get a seat
4 Give me some money and I'll let you go
If you give me some money, I'll let you go
Unless you give me some money, I'll not let you go
5 Stay here on you'll get wet
If you don't stay here, you'll get wet
Unless you stay here, you'll get wet
bạn tham khảo
Câu điều kiện loại 1
Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại 2
Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)
Câu điều kiện loại 3
Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)
Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
Viết lại câu, sử dụng câu điều kiện loại 1: 1, Don't go to school late or you will be punished by the teacher.
=>...If you don't go to school late , you won't be punished by the teacher.
=>....If you go to go to school late , you will be punished by the teacher.
2, See will pay me tonight, I will have money to buy a car.
=>...If See will pay me tonight, I will have money to buy a car
3, Be careful or you will fall down.
=>...If you don't be careful , you will fall down.
=>.....If you be careful , you won't fall down.