Abe cầm 1 hạt đậu màu xanh lá cây và 1 hạt đậu màu đỏ. Bea cầm 1 hạt đậu màu xanh lá cây, 1 hạt đậu màu vàng, và 2 hạt đậu màu đỏ. Mỗi người chọn ngẫu nhiên một hạt đậu để cho người kia xem. Xác suất để hai hạt đậu cùng màu là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh
-quy ước gen: A- hạt màu vàng
a- hạt màu xanh
Vì đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh
=> Hạt vàng có kiểu gen AA
Hạt màu xanh có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt vàng)
F1 x F1: Aa ( hạt vàng ) x Aa( hạt vàng)
G: A,a A,a
F2: 1 AA: 2Aa: 1 aa
3 hạt vàng: 1 hạt xanh
\(a,\) Quy ước: $A$ hạt đỏ, $a$ hạt xanh.
\(P:AA\times aa\)
\(Gp:A\) \(a\)
\(F_1:100\%Aa\) (hạt đỏ)
\(F_1\times F_1:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) ( 3 hạt đỏ; 1 hạt xanh )
\(b,\)
\(AABb:AB,Ab\)
\(AaBB:AB,aB\)
\(AaBb:AB,Ab,aB,ab\)
\(bbCc:bC,bc\)
P : vàng x vàng
F1 : xuất hiện hạt màu xanh
=> Vàng trội hoàn toàn so với xanh
Quy ước : A : vàng ; a: xanh
1. P tự thụ phấn, cây có hạt màu xanh F1 (aa) --> P có 2 KG: AA, Aa
Gọi : P : xAA : yAa
Ta có : x (AA x AA) --> xAA
y(Aa x Aa) --> y/4AA : y/2Aa :y/4aa
=> y = 4x 0,01 = 0,04 ; x = 1-y = 0,96
Vậy P : 0,96AA : 0,04Aa
2. Cây hạt vàng F1: 97/99AA :2/99Aa
tự thụ phấn : 97/99 (AA x AA ) --> 97/99AA
2/99 (Aa x Aa) --> 1/198AA : 2/198Aa :1/198aa
hạt vàng thuần chủng F2: 97/99 + 1/198 = 65/66
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là xAA + yAa = 1.
Ta có: 1/4. y = 0,01 (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có 1/4.y AA: 2/4.y Aa: 1/4.y aa)
=> y = 0,04
=> x = 1 - 0,04 = 0,96.
Vậy TP kiểu gen của P là 0,96AA + 0,04aa = 1.
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là\(xAA+yAa=1\)
Ta có: \(\frac{1}{4}.y=0,01\) (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có \(\frac{1}{4}.yAA:\frac{1}{4}.yaa\) )
\(\Rightarrow y=0,04\)
\(\Rightarrow x=1-0,04=0,96\)
Vậy TP kiểu gen của P là \(0,96AA+0,04aa=1\) + 0,04aa = 1.
Lời giải chi tiết :
Ptc : vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
F1 tự thụ
F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn
Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Đáp án C
A sai
B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen
D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng
F1: 100% vàng, trơn -> vàng, trơn là tính trạng trội
Qui ước: A: vàng >> a: xanh, B: trơn >> b: nhăn.
F2: A-B- = 1800 : 3200 = 9/16
-> F1 x F1: AaBb x AaBb
Số cây vàng, trơn = 1800 cây
Số cây xanh, trơn = 3/16 . 3200 = 600 cây
Quy ước: A: vàng, a: xanh
B: trơn, b: nhăn
1. Các KG có thể có: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb
2. a) Con có 2 THGT: 2 = 2 x 1
TH1: Tính trạng màu hạt 2 thgt, tính trạng hình dạng 1 thgt
(AA x Aa)(BB x BB)
(AA x Aa)(BB x bb)
(AA x Aa)(bb x bb)
(Aa x aa)(BB x BB)
(Aa x aa)(BB x bb)
(Aa x aa)(bb x bb)
TH2: tính trạng màu sắc 1 thgt, tính trạng hình dạng 2 thgt
tương tự
b,c,d tương tự
4 = 4 x 1 = 2 x 2
8 = 4 x 2
16 = 4 x 4