Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{27}{100}\), \(\frac{-13}{1000}\), \(\frac{261}{10000}\).
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
\(\frac{6}{5}\), \(\frac{7}{3}\), \(-\frac{16}{11}\).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517\)
\(\frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4\); \(\frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9\)
b) \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\)
\( - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\); \( - 3,053 = \frac{{ - 3053}}{{1000}}\)
\( - 7,001 = \frac{{ - 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).
ps đc viết dưới dạng số thập phân hữu hạn : \(\frac{1}{4};\frac{13}{50};-\frac{17}{125};\frac{7}{14}\)
ps đc viết dưới dạng só thập phân vô hạn tuần hoàn : \(-\frac{5}{6};\frac{11}{45}\)
\(\frac{1}{4}=0,25;\frac{13}{50}=0,26;-\frac{17}{125}=-0,136;\frac{7}{14}=0,5\)
\(-\frac{5}{6}=-0,8\left(3\right);\frac{11}{45}=0,2\left(4\right)\)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3519}}{{100}} = - 35,19;\,\,\,\frac{{ - 778}}{{10}} = - 77,8;\\\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}} = - 0,023;\,\,\frac{{88}}{{100}} = 0,88\end{array}\).
Phân số hữu hạn:
5/8 =0,265vì 8=2^3
-3/20=-0,15 vì 2^.5
14/25=0,56 vì 25=5^2
Phấn số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
4/11=0,(36) vì 11=11
15/22 =0,68(18)vì 22=2.11
-7/12=-0,58(3) vì 12=2^2.3
1) Vì mẫu của chúng không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5:
3/8 có mẫu 8 = 2^3
-7/5 có mẫu 5 = 5
13/20 có mẫu 20 = 2^2 . 5
-13/125 có mẫu 125 = 5^3
Nên: các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta có: 3/8 = 0,375
-7/5 = -1,4
13/20 = 0,65
-13/125 = -0,104
\(\frac{27}{100}=0,27\) ; \(-\frac{13}{1000}=-0,013\) ; \(\frac{261}{10000}=0,0261\)
\(\frac{6}{5}=1\frac{1}{5}\) ; \(\frac{7}{3}=2\frac{1}{3}\) ; \(\frac{-16}{11}=-1\frac{5}{11}\)
Bài giải
Viết các số trên dưới dạng số thập phân : \(0,27\text{ ; }-0,013\text{ ; }0,0261\)
Viết các số trên dưới dạng hỗn số : \(1\frac{1}{5}\text{ ; }2\frac{1}{3};1\frac{-5}{11}\)