Sục 8,96 lit CO2 vào dd chứa x mol Ba[OH]2 sau phản ứng thu đc 19,7g kết tủa. Tính giá trị của x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
Vì phản ứng tạo kết tủa nên xét 2 trường hợp:
TH1: Ba(OH)2 dư, phản ứng tạo muối trung hoà
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{137+12+3.16}=0,1\left(mol\right)\)
\(V=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH2: Ba(OH)2 dư, phản ứng tạo 2 muối.
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\left(1\right)\\ 2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,1+0,05.2=0,2\left(mol\right)\\ V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\)
Kiềm dư tác dụng oxit axit tạo muối trung hòa và nước
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}= n_{BaCO_3}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4=2,24 l\)
Nếu n C O 2 = x= 0,15 mol thì:
Chỉ tạo ra 1 muối C a C O 3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.
C a O H 2 + C O 2 → C a C O 3 + H 2 O
0,15 0,15 mol
Nếu n C O 2 max = x = 0,26 mol thì:
⇒ Tạo ra 2 muối C a C O 3 và C a H C O 3 2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.
C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O 1
x…..x…..x......mol
2 C O 2 + C A O H 2 → C a H C O 3 2 2
2y…..y…..mol
Ta được hệ phương trình:
⇒ n C a C O 3 = x = 0,04 mol
⇒ m↓ = m C a C O 3 = 0,04.100 = 4 gam
Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15
⇒ Chọn D.
Đáp án D
Lượng CO 2 tham gia phản ứng và lượng Ba ( OH ) 2 ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 - n BaCO 3 = ( 2 a - 0 , 1 ) mol
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
chất kết tủa là: BaCO3
nbaco3=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\)
pthh: CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
CO2 + 2 NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
theo pthh: nBa(OH)2=nBaCO2=0,1(mol)
\(\Rightarrow\) Vba(oh)2=\(\dfrac{n}{C_{M^{ }}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow\) nnaoh=\(C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Theopthh,\Rightarrow n_{CO2}=0,1+\dfrac{1}{2}0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Vco2=n.22,4=0,15 . 22,4= 3,36 (l)
nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol
nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197 = 0,1 mol
Ta có 2 trường hợp:
-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2← 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
→VCO2= 2,24 lít
-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,4 ← (0,6-0,2) mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2 ← 0,1(mol)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít
#Walker
Đáp án B
Nhận xét : n CO 2 phản ứng ⏟ 0 , 2 > n BaCO 3 tạo thành ⏟ 0 , 1 nên có hai khả năng xảy ra.
Trường hợp 1 : Kết tủa không bị hòa tan
Suy ra :
Quan sát đồ thị ta thấy : Nếu n CO 2 ≤ n ( Ba ( OH ) 2 , NaỌH ) thì không có hiện tượng hòa tan kết tủa. Trên thực tế thì n CO 2 ⏟ 0 , 2 > n ( Ba ( OH ) 2 , NaỌH ) ⏟ 0 , 1 nên đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Vậy trường hợp này không thỏa mãn
Trường hợp 2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
Ta có đồ thị :
Suy ra : 10x - 0,2 = 0,1 => x = 0,03