Một bình kín chứa 11,2 lít hỗn hợp X gồm CH4 và O2 có tỉ khối so với H2 là 12,8. Bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp trong bình kín rồi ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp khí Y. Tính tỉ khối Y so với không khí
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,
2H2+ O2 (t*)-> 2H2O
CH4+ 2O2 (t*)-> CO2+ 2H2O
M X= 0,325.32= 10,4
nX= 11,2/22,4= 0,5 mol
Gọi x là nH2, y là nCH4
Ta có 2x+16yx+y=10,42x+16yx+y=10,4
<=> 8,4x= 5,6y
<=> xy=5,68,4=23xy=5,68,4=23
Vậy nếu mol H2 là 2x thì mol CH4 là 3x
=> 2x+ 3x= 0,5 <=> x= 0,1
=> nH2= 0,2 mol; nCH4= 0,3 mol
%H2= 0,2.1000,50,2.1000,5= 40%
%CH4= 60%
b,
nO2= 28,8/32= 0,9 mol
Spu đốt H2, tạo ra 0,2 mol H2O; đã dùng 0,1 mol O2
Spu đôts CH4, tạo ra 0,3 mol CO2; 0,6 mol H2O; đã dùng 0,6 mol O2
=> Dư 0,2 mol O2
Sau khi ngưng tụ nước còn lại hh khí gồm 0,3 mol CO2; 0,2 mol O2
%V CO2= 0,3.1000,3+0,20,3.1000,3+0,2= 60%
%V O2= 40%
mCO2= 0,3.44= 13,2g
mO2= 0,2.32= 6,4g
%m CO2= 13,2.1006,4+13,213,2.1006,4+13,2= 67,3%
%m O2= 32,7%
Có \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}+n_{C_2H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\\dfrac{2.n_{H_2}+26.n_{C_2H_2}}{n_{H_2}+n_{C_2H_2}}=0,5.28=14\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{51,2}{32}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4----->1------------>0,8
=> Y chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}_Y=\dfrac{0,8.44+0,4.32}{0,8+0,4}=40\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_X=14\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/Y}=\dfrac{14}{40}=0,35\)
a) Gọi số mol H2, CH4 là a, b
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{2a+16b}{a+b}=0,325.32=10,4\)
=> a = 0,2 ; b = 0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,3--->0,6------->0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(1-0,6-0,1\right).22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\\dfrac{2.n_{H_2}+32.n_{O_2}}{n_{H_2}+n_{O_2}}=8,5.2=17\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\\n_{O_2}=0,1\end{matrix}\right.\)
Gọi k là số mol H2 pư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Trc pư: 0,1 0,1 0
Pư: k--->0,5k---------->k
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(Saupư\right)}=0,1-k\left(mol\right)\\n_{O_2\left(saupư\right)}=0,1-0,5k\left(mol\right)\\n_{H_2O\left(saupư\right)}=k\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{2\left(0,1-k\right)+32\left(0,1-0,5k\right)}{\left(0,1-k\right)+\left(0,1-0,5k\right)}=10.2=20\)
=> k = 0,05 (mol)
=> mH2O = 0,05.18 = 0,9(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}\left(saupư\right)=0,1-k=0,05\left(mol\right)\\n_{O_2}\left(saupư\right)=0,1-0,5k=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(V_B=\left(0,05+0,075\right).22,4=2,8\left(l\right)\)
Chọn đáp án D.
Đốt 35 ml (amin; H2) + 40 ml O2 → t o 10 ml CO2 + 5 ml N2 + 5 ml O2 dư.
Amin đơn chức.
⇒ Có 5 ml N2
→ Có 10 ml amin.
⇒ Trong 35 ml hỗn hợp còn 25 ml khí H2 nữa.
Chú ý: Đốt 10 ml amin cho 10 ml CO2
⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin.
Đáp án D
Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml
Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2
40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2 : 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2
Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng
Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1
Đáp án D
Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml
Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2
40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2 : 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2
Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng
Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1