Có 6 ống nghiệm đựng các dd được đánh số từ 1 à 6 gồm: NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, CaCl2, Pb(NO3)2.
Xác định ống số số mấy đựng dd gì, biết rằng:
+ dd (2) và dd (5): đều tạo kết tủa với (1),(3),(4); (5) dễ tạo kết tủa với (4) hơn dd (2).
+ dd (2): không tạo kết tủa với dd (5)
+ dd (1): không tạo kết tủa với (3) và (4).
+ dd (6): phản ứng với (2), không phản ứng với (5) và (1).
Cho một giọt dd (3) vào dd (6) thấy xuất hiện kết tủa (tan ra khi lắc). Biết Pb(OH)2 là hợp chất lưỡng tính, viết phản ứng minh họa.
f, (5) được trung hoà bởi HCl nên (5) là NaOH.
g, (3) tạo kết tủa với HCl, tan kết tủa khi đun nóng nên (3) là Pb(NO3)2
d, (1) không tạo kết tủa với Pb(NO3)2 nên (1) là Ba(NO3)2. Ba(NO3)2 không tạo kết tủa với (4) nên (4) là CaCl2
a, (2) kết tủa trắng với Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2 nên (2) là (NH4)2SO4
=> (6) là Na2CO3