Cho biết tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 78 . số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 26, tỉ lệ số hạt mang điện của A so với B là 10/3. Tính số proton của A và B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Nguyên tử A có :
- Số proton = số electron = p
- Số notron = n
Nguyên tử B có :
- Số proton = số electron = a
- Số notron = b
Ta có :
(2p + n) + (2a + b) = 78 <=> (2p + 2a) + (n + b) = 78 (1)
Mà : (2p + 2a) - (n + b) = 26(2)
(1)(2) => 2p + 2a = 52(3)
Vì Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với hạt mang điện trong B là 10 : 3 nên :
2p/2a = 10/3 (4)
Từ (3)(4) suy ra p = 20(Ca) ; a = 6(C)
Vậy hai nguyên tố A và B là Canxi và Cacbon
1)
a)
Tổng số hạt của A, B là 78
=> 2pA + nA + 2pB + nB = 78 (1)
Do tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
=> 2pA + 2pB - nA - nB = 26 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\left(3\right)\\n_A+n_B=26\end{matrix}\right.\)
Do tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với số hạt mang điện trong B là 10 : 3
=> 2pA : 2pB = 10 : 3
=> pA : pB = 10 : 3 (4)
(3)(4) => pA = 20; pB = 6
Vậy A là Ca, B là C
b)
2Ca + O2 --to--> 2CaO
C + O2 --to--> CO2
Đặt tổng số hạt p, n, e của A và B lần lượt là p, n, e
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=78\\p+e-n=26\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=26\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\\2p_A-2p_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=6\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Canxi (Ca); B là Cacbon (C)
bài này là hóa 8 mà,tự làm đi, đây là dành cho toán chứ không phải hóa,chỉ cần tính số hạt rồi dựa vào NTK để tìm ,lần sau đừng đăng lung tung nữa
\(Gọi:a,b,c,d.là:p_A,n_A,p_B,n_B\\ 2a+b-2c-d=24\\ 2a+2c=52\\ d-b=8\Rightarrow b-d=-8\\ a=21;c=5\\ A:Scandium,Sc\\ B:Boron,B\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47 hạt nên ta có phương trình: \(\left(1\right)\left(2Z_A+2Z_B\right)-\left(N_A+N_B\right)=47\)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Nên ta có pt:
\(2Z_B-2Z_A=8\\ \Leftrightarrow Z_B-Z_A=4\left(2\right)\)
Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử A,B là 177. Nên ta có pt:
\(\left(3\right)2Z_A+N_A+2Z_B+N_B=147\)
Lấy (1) cộng (3), ta được:
\(4Z_A+4Z_B=224\\ \Leftrightarrow Z_A+Z_B=56\left(4\right)\)
Ta lấy (2) cộng (4) được: ZA=26; ZB=30
Vậy số proton nguyên tử A là 26
Tổng số hạt của 2 nguyên tử nguyên tố A,B là 86:
=> (1) 2PA+NA + 2PB+NB=86
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt:
=> (2) (2PA+2PB) - (NA+NB)= 26
Lấy (1) cộng (2), ta được: 4PA+4PB= 112
<=> PA+PB=28 (3)
Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 12 hạt:
=> 2PA-2PB=12
<=> PA-PB=6 (4)
Lấy (3) cộng (4) ta được: PA=20; PB=8
=> A là Canxi (Ca) còn B là Oxi (O)
b) A là kim loại còn B là phi kim
c) Hợp chất của A và B: CaO
2 ứng dụng: Sử dụng trong công nghệ luyện kim, khử chua đất trồng.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+n_A+2p_B+n_B=86\\2p_A+2p_B-n_A-n_B=26\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=28\\n_A+n_B=30\end{matrix}\right.\)
Mà \(2p_A-2p_B=12\)
=> pA = 17; pB = 11
Vậy A là Cl, B là Na
b) A là phi kim, B là kim loại
c) CTHH: NaCl
- Công dụng:
+ Làm gia vị
+ Sản xuất các hóa chất khác (VD: nước Gia-ven, NaOH, Cl2, ...)
Theo đề bài ta có:
pA + nA + eA + pB + nB + eB = 78
mà số proton = số electron (p = e), Suy ra:
2pA + nA + 2pB + nB = 78
2pA + 2pB = 78 - nA - nB
2(pA + pB) = 78 - nA - nB (1)
pA+ eA + pB + eB = nA + nB + 26
mà số proton = số electron (p = e), Suy ra:
2pA + 2pB = nA + nB + 26
2(pA + pB) = nA + nB + 26 (2)
Từ (1) và (2), suy ra:
78 - nA - nB = nA + nB + 26 (=2(pA + pB) )
-2nA - 2nB = -52
-2(nA + nB) = -52
nA + nB = 26 (3)
Thay (3) vào (1) hoặc (2), giải phương trình, ta được:
PA + PB = 26 (4)
Lại có:
\(\frac{p_A+e_A}{p_B+e_B}=\frac{10}{3}\)
mà số proton = số electron (p = e), Suy ra:
\(\frac{2p_A}{2p_B}=\frac{10}{3}\)
\(\frac{p_A}{p_B}=\frac{10}{3}\\ \frac{P_A}{10}=\frac{P_B}{3}=\frac{P_A+P_B}{10+3}=\frac{26}{13}=2\\ p_A=10.2=20\\ p_B=3.2=6\)
Kết luận: Vậy Số Proton của A là: 20 hạt; Số Proton của B là: 6 hạt