Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m. Nửa quãng đường đầu, xe chuyển động với không đổi v1, nửa quãng đường sau xe chuyển động với vận tốc v2 = \(\frac{v_1}{2}\). Hãy xác định các vận tốc V1, V2 sao cho trong khoảng thời gian 1 phút người ấy đi được từ A đến B.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(400m=0,4km\)
Vận tốc của xe trên nửa quãng đường còn lại là:
\(v_2=\dfrac{v_1}{2}=\dfrac{36}{2}=18\left(km/h\right)\)
Thời gian xe đi trên nửa quãng đường đầu là:
\(t_1=\dfrac{AB}{2v_1}=\dfrac{0,4}{2.36}=\dfrac{1}{180}\left(h\right)\)
Thời gian xe đi trên nửa quãng đường còn lại là:
\(t_2=\dfrac{AB}{2v_2}=\dfrac{0,4}{2.18}=\dfrac{1}{90}\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là:
\(v_{tb}=\dfrac{AB}{t_1+t_2}=\dfrac{0,4}{\dfrac{1}{180}+\dfrac{1}{90}}=24\left(km/h\right)\)
Đổi: 1 phút = 60 giây
Thời gian xe đi trên nửa quãng đường đầu:
\(t_1=\dfrac{\dfrac{S_{tổng}}{2}}{v_1}=\dfrac{200}{v_1}\left(s\right)\)
Thời gian xe đi quãng đường sau:
\(t_2=\dfrac{\dfrac{S_{tổng}}{2}}{v_2}=\dfrac{200}{v_2}\left(s\right)\)
Ta có: \(t_1+t_2=t\)
\(\Rightarrow\dfrac{200}{v_1}+\dfrac{200}{v_2}=60\)
\(\Rightarrow\dfrac{200}{\dfrac{1}{2}v_2}+\dfrac{200}{v_2}=60\)
\(\Rightarrow\dfrac{400}{v_2}+\dfrac{200}{v_2}=60\)
\(\Rightarrow\dfrac{600}{v_2}=60\Rightarrow v_2=10\left(m/s\right)\)
\(\Rightarrow v_1=\dfrac{1}{2}v_2=5\left(m/s\right)\)
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{S}{2.v_1};t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{S}{2v_2}\)
\(t_1+t_2=3600+30.60\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{45000}{2v_1}+\dfrac{45000}{2.\dfrac{2}{3}v_1}=3600+1800\Rightarrow v_1=...\left(m/s\right)\)
Đổi 1h30' = 1,5h
Theo bài ra, ta có: sAB = v.t = ( v1 + \(\frac{2v_1}{3}\)) . 1,5 = 45 km
=> v1 + \(\frac{2v_1}{3}\)= 45 : 1,5 =30 km/h
Giải phương trình trên, ta có: v1 = 18 km/h
=> v2 = \(\frac{2.18}{3}\)= 12 km/h
Vậy ...
đề thiếu à
trong nửa sau quãng đường thì người đó đi như thế nào ?