Hòa tan hoàn toàn 53,4(G) hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100(ml) dung dịch HCL 3M
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,8M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$n_{ZnO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 81a + 160b = 53,4(1)$
\(ZnO+2HCl\text{→}ZnCl_2+H_2O\)
a 2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\text{→}2FeCl_3+3H_2O\)
b 6b (mol)
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.6,9 = 1,38(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6; b = 0,03
$m_{ZnO} = 0,6.81 = 48,6(gam) ; m_{Fe_2O_3} = 0,03.160 = 4,8(gam)$
b)
\(ZnO+H_2SO_4\text{→}ZnSO_4+H_2O\)
0,6 0,6 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\text{→}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,03 0,09 (mol)
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,6 + 0,09}{0,315} = 2,19M$
Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=11,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}.M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
150ml = 0,15l
\(n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a +2b = 0,3(2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{6,5.100}{12,1}=53,71\)0/0
b) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
Gọi x, y lần lượt số mol của CuO và ZnO
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,1}=3M\)
=> nHCl = 0,3(mol)
Theo PT(1): nHCl = 2.nCuO = 2x
Theo PT(2): nHCl = 2.nZnO = 2y
=> 2x + 2y = 0,3 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 12,1 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,3\\80x+81y=12,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> mCuO = 0,05 . 80 = 4(g)
mZnO = 0,1 . 81 = 8,1(g)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{4}{12,1}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{ZnO}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
a. PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2y\left(mol\right)\)
=> 2x + 2y = 0,6 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\80x+81y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{Zn}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
c. PTHH:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O (3)
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O (4)
Theo PT(3): \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(4): \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
Theo đề ta có : mCuO + mZnO = 12,1 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nZnO . MZnO = 12,1 g
80a + 81b = 12,1g (1)
100ml= 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,05 . 80
= 4 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,1. 81
= 8,1 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
b) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,05 + 0,1
= 0,15 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuirc cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Số mol HCl
N=Cm×V= 3×0,1=0,3mol
Lập PTHH
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
x-->2x
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
y--> 2y
Theo PTPƯ ta có
2x+2y=0.3 (1)
Theo đề bài ta có
mCuO+mZnO =80x + 81y= 12,1g (2)
Từ (1),(2) =>
80x+81y=12,1g=>x=0.05 mol
2x+2y=0,3=>y=0,1mol
a) %CuO=0,05×80×100/12,1=33,06%
%ZnO=0,1×80×100/12,1=66,94%
b)CuO+H2SO4-->CuSO4 +H2O
0,05---> 0,05
ZnO+H2SO4-->ZnSO4+H2O
0,1--->0,1
nH2SO4=0,05+0,1=0,15mol
mH2SO4=0,15×98=14,7g
mddH2SO4 =14,7:20=73,5g
Có j sai đừng trách nha