Câu lệnh Rewrite(<biến tệp>) ; có ý nghĩa gì?
A. Thủ tục gắn tên tệp cho tên biến tệp
B. Khai báo biến tệp
C. Thủ tục đóng tệp
D. Thủ tục mở tên để ghi dữ liệu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.Don’t throw away glass jars and old newspapers
3.Pick up trash in the park
4.Recycle plastic bottles and old magazines
5.Reuse plastic bottles in your garden
6.Don’t throw away old clothes
1.Câu lệnh for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;<câu lệnh> là câu lệnh ghép khi:
<câu lệnh> có từ 02 câu lệnh đơn trở lên. Đáp án là A.
Trong trường hợp này, các câu lệnh đơn sẽ được đặt trong cặp từ khóa begin và end để tạo thành một khối lệnh, sau đó khối lệnh này sẽ được đặt sau từ khóa do. Các câu lệnh trong khối lệnh này sẽ được thực hiện lần lượt trong mỗi lần lặp của vòng lặp for.
2.Vòng lặp while-do kết thúc khi nào?
D. khi kiểm tra điều kiện cho kết quả là sai.
Cụ thể, trong vòng lặp while-do, các câu lệnh sẽ được thực thi vòng lặp đi lặp lại cho đến khi điều kiện trong khi không còn đúng nữa. Khi điều kiện này trở thành sai, vòng lặp sẽ kết thúc, quá trình thực hiện các câu lệnh trong vòng lặp cũng sẽ dừng lạ và tiếp tục thực hiện các lệnh tiếp theo sau vòng lặp.Các lệnh này có thể là các lệnh trong khối lặp hoặc các lệnh phía sau khối lặp.
REFER
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
– Hoạt động: câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu+1. Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
Vd:
program ct;
uses crt;
var i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write(‘nhap n:=’);readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do s:=s+i;
writeln(‘tong cua n do tu nhien dau tien la:’,s);
readln
end.
* cú pháp while:
While <điều kiện> do<câu lệnh>;
– hoạt động:
B1:kiểm tra điều kiện
B2: nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.
Vd:
T:=0;
i:=1;
while i<=100 do begin T:=T+1/i; i:=i+1; end;
writeln(T)
Câu lệnh điều kiện dạng dạng thiếu:
* Cú pháp :
If (điều kiện) then ( câu lệnh);
* Hoạt động của câu lệnh : Khi gặp câu lệnh điều kiện này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu kiều kiện được thỏa mản chương trình sẽ thực hiện câu lệnh ,ngược lại câu lệnh bị bỏ qua.
Câu lệnh điều kiện dạng dạng đủ:
*cú pháp :
If (điều kiện) then ( câu lệnh 1) alse (câu lệnh 2);
* hoạt động của câu lệnh: Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện được thỏa mãn , chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1, ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
Vd:
câu lệnh điều kiện dạng thiếu :
Nếu trời mưa (điều kiện) thì lớp em sẽ nghỉ tiết thể dục. ( Câu lệnh)
câu lệnh điều kiện dạng đủ:
Nếu a >b ( điều kiện) thì in ra màn hình số a (câu lệnh 1), ngược lại thì in ra màn hình số b. ( câu lệnh 2)
Đáp án đúng : D