Sục x mol C O 2 , với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol , vào bình chứa 15 lit dd C a O H 2 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trị của m:
A. 12 g ≤ m ≤ 15 g
B. 4 g ≤ m ≤ 12 g
C. 0,12 g ≤ m ≤ 0,24 g
D. 4 g ≤ m ≤ 15 g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Bảo toàn điện tích có: 0,07 + 3a = 0,12 + 0,02.2 → a = 0,03 mol
Cho X vào hỗn hợp KOH và Ba(OH)2:
Sau phản ứng thu được kết tủa là:
BaSO 4 0,012 (mol) và Al ( OH ) 3 : 0,03 – 0,008 = 0,022 (mol).
m↓ = 0,012.233 + 0,022.78 = 4,512 gam.
Bảo toàn điện tích :
\(3a+2b=0.08+0.12=0.2\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=56a+56b+0.08\cdot35.5+0.12\cdot62=15.32\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a+b=0.09\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.02,b=0.07\)
\(Fe^{2+}+Ag^+\rightarrow Fe^{3+}+Ag\)
\(0.07......0.07.....................0.07\)
\(m\downarrow=0.07\cdot108+0.08\cdot143.5=19.04\left(g\right)\)
Đáp án C
Có dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch
m= 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam
x mol CO2 tạo ra 10g . Như vậy 0,5x phải tạo ra 5g kết tủa .
Nhưng thực tế chỉ cho thêm 2 g kết tủa vậy đã có hiện tượng kết tủa tan .
Phản ứng đầu CO2 hết và Ca(OH)2 dư
=> n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> x = 0,1 mol
Phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
y y y
CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2
(0,15 - y ) (0,15 - y)
Tổng n CaCO3 = 0,1 + 0,02 = 0,12
=> n CaCO3 tổng = y - ( 0,15 - y) = 0,12
=> y = 0,135 (mol)
Vậy chọn đáp án C.
Câu 1:
- Trong NaOH:
pH=14+lg[OH-]\(\rightarrow\)12=14+lg[OH-]\(\rightarrow\)lg[OH-]=-2\(\rightarrow\)[OH-]=10-2=0,01M=[NaOH]
- Trong HCl:
pH=-lg[H+]\(\rightarrow\)1=-lg[H+]\(\rightarrow\)[H+]=10-1=0,1M=[HCl]
\(\rightarrow\)nHCl=0,1.0,01=0,001 mol
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O
nNaOH=nHCl=0,001 mol
\(V_{NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,001}{0,01}=0,1l=100ml\)
Đáp án C
Câu 2:
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O(1)
nHCl=nNaOH=0,1 mol
HCl+NaAlO2+H2O\(\rightarrow\)NaCl+Al(OH)3(2)
- Trường hợp 1: HCl thiếu so với NaAlO2
\(n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3}=0,08mol\)
Suy ra nHCl=0,1+0,08=0,18mol( nếu là trắc nghiệm thì đến đây có thể chọn đáp án C được rồi vì chỉ có đáp án này có 0,18 mol)
- Trường hợp 2: HCl hòa tan hết NaAlO2 và hòa tan 1 phần kết tủa Al(OH)3:
3HCl+Al(OH)3\(\rightarrow\)AlCl3+3H2O(3)
nHCl(pu2)=nAl(OH)3=nNaAlO2=0,1 mol
nHCl(pu3)=3nAl(OH)3(pu3)=3(0,1-0,08)=0,06 mol
Vậy nHCl=0,1+0,1+0,06=0,26 mol
Đáp án C
Nếu n C O 2 = x= 0,15 mol thì:
Chỉ tạo ra 1 muối C a C O 3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.
C a O H 2 + C O 2 → C a C O 3 + H 2 O
0,15 0,15 mol
Nếu n C O 2 max = x = 0,26 mol thì:
⇒ Tạo ra 2 muối C a C O 3 và C a H C O 3 2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.
C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O 1
x…..x…..x......mol
2 C O 2 + C A O H 2 → C a H C O 3 2 2
2y…..y…..mol
Ta được hệ phương trình:
⇒ n C a C O 3 = x = 0,04 mol
⇒ m↓ = m C a C O 3 = 0,04.100 = 4 gam
Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15
⇒ Chọn D.