Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My alarm rings at 6 o'clock every morning. Therefore, i always went to school on time.
A. rings
B. every
C. Therefore
D. went
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất
Giải thích:
“sometimes” (thỉnh thoảng) là một trạng từ chỉ tần suất. Vị trí của nó:
- Sau động từ “tobe”
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
- Đứng trước động từ thường.
“drink” là động từ thường => “sometimes” phải đứng trước nó.
drink sometimes => sometimes drink
Tạm dịch: Bạn gái của tôi và tôi thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong một quán cà phê gần trường học của tôi.
Chọn B
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so =>too
Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be
Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.
D. without = không cần, không có
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
14. Do you make the children to do => do the morning exercise every day?
A B C D
15. There was nothing specially => special about his clothes apart from his flowery tie.
A B C D
16. Near the park is a famous landmark calling => called the Unification Palace.
A B C D
V. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
17. Your boss looks like the aggressive type. ” “........................... ”
Yes, he really wants to get ahead. B. Yes, he’s quite gentle.
C. Really? I’ve never seen him lie. D. Right. He’s so quiet.
18. “How can this dress be so expensive?” “........................... ”
A. Yes, it’s the most expensive. B. What an expensive dress!
C. You’re paying for the brand. D. That’s a good idea.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
19. We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece
20. The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.
A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable
22. Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate
Đáp án : C
Chủ ngữ là every + danh từ số ít, động từ chia ở số ít => is
I used to going to school on foot when I was a primary student. ⇒ go
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.
DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
to make => to do
Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.
Đáp án: D