_________anyone call, please ask them to call back later?
A. If
B. Should
C. When
D. Unless
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
1. If you ( see ) see Ann tomorrow, can you ask her to phone me ?
2. Unless I have a quite room I ( not be able) won't be able to do any work
3. If you could change one thing in the world, what would you (change) change ?
4. If it rains the desert, flowers (come) will come out in a few hours
5. Someone (steal) will steal your car if you leave it unlock
6. You feel cold if the sun ( not shine ) doesn't shine
7 The room ( be) would be more brighter if you painted the wall white
8 Were I an astronaut, I (go) would go to the moon
9. If he (work) works hard today can he have a holiday tomorrow ?
10 Ice (turn) will turn to water if you heat it
11. Should John call, please ( tell) tell him call back later
1. If you ( see )see Ann tomorrow, can you ask her to phone me ?
2. Unless I have a quite room I ( not be able)won't be able to to do any work
3. If you could change one thing in the world, what....you (change)would change
4. If it rains the desert, flowers (come)will come out in a few hours
5. Someone (steal) will steal your car if you leave it unlock
6. You feel cold if the sun ( not shine )doesn't shine
7 The room ( be)will be more brighter if you painted the wall white
8 Were I an astronaut, I (go)would go to the moon
9. If he (work)works hard today can he have a holiday tomorrow ?
10 Ice (turn)will turn to water if you heat it
11. Should John call, please ( tell)tell him call back later
use " if " in place of " unless " . use " should " to rewrite them .
1 , we won't go out unless it stops raining .
- ....If it stopped rainning, we would go out...................
- ....Unless it stopped raining, we would go out..........
2 , I will call the police unless you give back my bicycle .
- ......If you gave back my bike, I will call the police.....................
- .....Unless you not gave back my bike, I won't call the police.............
3 , you wouldn't be able to do this exercise unless your English were good.
- ....If you good at English, you will be able to do this exercise.............
-.Unless you not bad at English, you wouldn't be able to do this exercise...................
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.