K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2019

Đáp án D

23 tháng 9 2021

D

P AAaa   x   AAaa

G  1/6AA :4/6Aa:1/6aa

F1: 35/36A___ :1/36aaaa

TLKH 35 cao: 1 thấp

9 tháng 10 2019

Đáp án A

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:

(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.

(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.

(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.

(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.

Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

1
6 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.

Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.

F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.

ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.

→ (1) sai

F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.

→ (4) sai.

Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/

- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab

- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.

→ (3) sai.

cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

→ (2) sai.

F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06

→ (5) đúng.

→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.

18 tháng 1 2017

Chọn D

A bình thường , a qui định thiếu máu hình liềm

AA : bình thường

Aa : thiếu máu hình liềm nhẹ

aa : gây chết

Mẹ thiếu máu nhẹ Aa

Bố bình thường AA

Khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ (Aa ) là

1/4

21 tháng 11 2017

Đáp án A

Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái cân bằng được tính theo công thức

 

 trong đó s1, s2 là hệ số chọn lọc của đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn.

Cách giải:

Tần số alen lặn là

 

21 tháng 5 2018

. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái cân bằng được tính theo công thức:s1s1+s2s1s1+s2  trong đó s1, s2 là hệ số chọn lọc của đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn.

Cách giải:

Tần số alen lặn là 0,10,1+1=0,090,10,1+1=0,09

Chọn A

16 tháng 12 2021

Câu 1 : 

- Trong GP, 1 cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li tạo ra loại giao tử chứa n - 1 NST

- Trong thụ tinh, giao tử n - 1 kết hợp với giao tử bình thường tạo thể tam bội 2n - 1

Câu 2 : Đây là phép lai phân tích

Giả sử thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lănj

A: thân cao, a: thân thấp

P: Aa (cao) x   aa (thấp)

G  A, a              a

F1: 1Aa :1aa

KH: 1 cao : 1 thấp

23 tháng 3 2023

Nguyên nhân: Đột biến gen sản xuất hemoglobin dẫn đến biến hồng cầu.

Triệu chứng: Thiếu máu, mệt mỏi, nhiễm trùng, tăng trưởng chậm,  ảnh hưởng đến thị giác, da nhợt nhạt, da vàng, nhịp tim nhanh,...

Hậu quả và biến chứng:
+ Người sinh trưởng kém, ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan do thiếu O2 cho các hoạt động trong tế bào.
+ Đột quỵ do thiếu máu đến não và có thể gây tử vong.
+ Hội chứng ngực cấp: bệnh nhân đau ngực, khó thở và sốt.
+ Tổn thương cơ quan: Mù mắt, loét da, có thể làm tổn thương các dây thần kinh và các cơ quan trong cơ thể, bao gồm thận, gan và lá lách
+ Sỏi mật.

Bệnh có thể di truyền, và nếu em bé bị bệnh này là do cả bố và mẹ đều mang gen đột biến.

Biện pháp điều trị:
+ Ghép tủy xương (ghép tế bào gốc) giúp tạo ra các tế bào hồng cầu mới bình thường. Biện pháp này có thể gây rủi ro và khó khăn để tìm người hiến tủy phù hợp.
+ Truyền máu: giúp tăng số lượng hồng cầu bình thường trong cơ thể người bệnh.
+ Thuốc: Thuốc có vai trò trong ngăn ngừa nhiễm trùng, giảm đau.