Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Open the safe”the robber said to the bank clerk
⇒ The robber ordered_____________________________-.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Công thức: offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
- Thay đổi tân ngữ: you => Edna
Đáp án: He offered to open the window for Edna.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị mở cửa sổ giúp Edna.
Đáp án:
- Công thức: beg sb + to-V: van xin ai làm gì/ không làm gì
Đáp án: Tom begged John to turn off the T.V.
Tạm dịch: Tom xin John tắt T.V.
Đáp án:
- Công thức: warn sb + (not) to-V: cảnh báo ai (không) làm gì
- Thay đổi về tính từ sở hữu: your => their, my => his/her
Đáp án: The shopkeeper warned boys not to lean their bicycles against his windows.
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không được tựa xe đạp của họ vào cửa sổ.
Đáp án:
- Công thức: advise sb + to-V: khuyên ai làm gì
Đáp án: I advised the boy to spend more time learning to write.
Tạm dịch: Tôi khuyên cậu bé nên dành nhiều thời gian hơn để học viết.
Đáp án:
- Công thức: threaten + to-V: đe dọa làm gì
- Thay đổi đại từ, tính từ sở hữu: you => they, your => their
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: If they did not pay the ransom
Đáp án: The kidnappers threatened to kill their son if they did not pay the ransom.
Tạm dịch: Những kẻ bắt cóc đe dọa giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.
Đáp án:
- Công thức: remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: me => her
Đáp án: She reminded me to write her soon.
Tạm dịch: Cô ấy nhắc tôi viết thư cho cô ấy sớm.
Đáp án:
- Công thức: ask + sb + to-V: đề nghị, nhờ ai làm gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She asked me to help her.
Tạm dịch: Cô ấy nhờ tôi giúp cô ấy.
Đáp án:
- Công thức: tell sb + (not) to-V: bảo ai làm gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
Đáp án: She told David to leave that space clean.
Tạm dịch: Cô nói với David giữ không gian đó sạch sẽ.
Đáp án:
- Công thức: promise + to-V: hứa làm gì
- Thay đổi về tân ngữ: you => his/ her
Đáp án: He promised to wait for her.
Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ đợi cô ấy.
Đáp án:
- Công thức: order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
Đáp án: The robber ordered the bank clerk to open the safe.
Tạm dịch: Tên cướp đã ra lệnh cho nhân viên ngân hàng mở két an toàn.