Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The ground is wet. It ________ rained last night.
A. must
B. must have
C. may have
D. might have
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
May/ might have Ved: dùng để diễn tả dự đoán 1 việc gì đó có thể đã xảy ra trong quá khứ
Must have Ved: diễn tả 1 việc gì đó hẳn đã xảy ra( khả năng xảy ra cao do có dấu hiệu, dẫn chứng)
Ở đây chọn B do đưa ra dự đoán hành động trong quá khứ đồng thời có dấu hiệu ở hiện tại là “ the ground is wet”
Không chọn A do ta chỉ dùng ‘ must + V” cho hiện tại và “ must have Ved” cho quá khứ .
Đáp án D.
Tạm dịch: “Tối qua trời ắt hẳn là đã mưa vì mặt đất rất là ướt.”
Dùng must have PP: ắt hẳn là để chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Đáp án D.
Tạm dịch: “Tối qua trời ắt hẳn là đã mưa vì mặt đất rất là ướt. ”
Dùng must have PP: ắt hẳn là để chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Traffic rules _______ by all people.
A. must be obeyed
B. must obey
C. must obeyed
D. must have obeyed
Someone has robbed the bank near our house.
A. The bank have been robbed near our house.
B. The bank near our house has been robbed.
C. The bank near our house had been robbed.
D. The bank near our house has robbed
The weather was _______ bad _______ we couldn’t go out.
A. such/that
B. too/that
C. such a/that
D. so/that
I am sorry that I didn't learn English when I was younger.
A. I regret not to have learned English when I was younger.
B. I regret not to be learned English when I was younger.
C. I regretted not to learn English when I was younger.
D. I wish that I had learned English when I was younger.
I don't know the answer, so I can't tell it to you.
A. If I knew the answer, I wouldn't tell it to you.
B. If I knew the answer, I will tell it to you.
C. If I had known the answer, I would tell it to you
D. If I knew the answer, I would tell it to you.
The people _______ live in Greece speak Greek, don’t they?
A. whom
B. who
C. which
D. where
I'm grateful that you helped my brother do that work.
A. Thank you for helping my brother do that work.
B. Thank you about helping my brother do that work.
C. Thank you because you helped me do that work.
D. Thank you that you help my brother do that work
A(n)______ is a sudden, violent shaking of the earth’s surface.
A. snowstorm
B. volcano
C. earthquake
D. typhoon
The day was so cold that we stayed indoors.
A. It was such a cold day that we stayed indoors.
A. It was such cold a day that we stayed indoors.
C. It was a so cold day that we stayed indoors.
D. It was a cold day so that we stayed indoors.
I couldn’t go to the party _______ a sudden cold.
A. because
B. because of
C. in spite of
D. although
When did you last ride a bike?
A. What time is it since you ride a bike?
B. How long is it since you last rode a bike?
C. How much time did you ride a bike?
D. How often did you ride a bike?
Phần lớn các câu em đã trả lời đúng, một số câu chúng ta cùng xem lại nhé:
The weather was _______ bad _______ we couldn’t go out.
A. such/that
B. too/that
C. such a/that
D. so/that
I don't know the answer, so I can't tell it to you.
A. If I knew the answer, I wouldn't tell it to you.
B. If I knew the answer, I will tell it to you.
C. If I had known the answer, I would tell it to you
D. If I knew the answer, I would tell it to you. - Câu điều kiện loại 2
Đáp án là C.
ở đây ta diễn tả một sự chắc chắn về sự việc tối qua: Nhìn kìa. Sân ướt hết rồi. Hẳn là tối qua đã mưa. Must have done: chắc hẳn đã làm gì
Should have done: đáng nhẽ nên làm gì
Could have done: có thể làm gì
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.
Otherwise = nếu không thì
Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.
A. Consequently = kết quả là
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.
B. Furthermore = thêm vào đó
Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.
D. However = tuy nhiên
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)
B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)
C. illegible (adj): khó có thể đọc được
D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inedible (a): không ăn được indelible (a): không thê gột sạch, không thể tẩy xóa
illegible (a): khó đọc (chữ viết...) unfeasible (a): không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.
Chọn C
Đáp án D
A. indelible (a) không thể gột sạch, không thể tẩy sạch, còn vết mãi
B. unfeasible (a) không thể thực hành được, không thể thực hiện được, không thể làm được
C. indedible (a) không ăn được (vì độc...)
D. Illegible (a) Khó đọc, không đọc được (chữ viết...)
Câu đề bài có nói tới “ handwriting” – chữ viết: vì vây ta thấy đáp án D là phù hợp nhất
Đáp án B