My brother had his camera _____ from his car in the office car-park.
A. lost
B. robbed
C. missed
D. stolen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. This statue is a lifelike ___ of Christ Jesus.
A. presentation B. presenting C. representation D.representative
2. My brother had his camera ___ from his car in the office car-park
A. missed B. lost C. robbed D. stolen
3. He lost in the election because he was a weak and ___ leader.
A. undeciding B. undecided C. undecisive D. indecisive
4. All his plans for starting his business fell ___.
A. down B. through C. in D.away
5. The police car collided with a fire ___.
A, engine B. enginer C. engineer D.engineering
6. He will do the work and send you the ___ for it.
A. addition B. sum C. note D. bill
Đáp án D.
- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.
- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen
Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.
Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.
Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì
Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội
Đáp án D.
- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.
- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen.
Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cướp cái gì từ ai.
Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.
Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mất cái gì.
Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội.
Đáp án D
Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)
Phân biệt các động từ:
• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó
• Lose – lost – lost: mất
• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt
• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ
Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty
Trọng âm:
Câu 43: A. compassion B. cultural C. argument D. accident
Câu 44: A. discuss B. attract C. signal D. contain
google dịch có phiên âm đó,lên đó thử đi :D
Chọn đáp án đúng:
Câu 45: Mr. Smith is a professor. His car was stolen yesterday.
A. Mr. Smith, who his car was stolen yesterday, is a professor.
B. Mr. Smith, whose car was stolen yesterday, is a professor.
C. His car was stolen yesterday, he is a professor.
D. Mr. Smith, who is a professor, his car was stolen yesterday.
Câu 46: People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
A. People should either throw rubbish in the park or cut down the trees in the park.
B. People should either throw rubbish nor cut down the trees in the park.
C. People should not only throw rubbish in the park but also cut down the trees in the park.
D. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.
Câu 47: Although it’s a long day for them, they feel they are contented with what they do.
A. interested B. shock C. excited D. dissatisfied
Hmmm,câu này thấy nếu đối nghĩa có vẻ hợp lý hơn contented là hài lòng nha :D
Câu 48: This new washing machine is not a patch on our old one. These clothes are still dirty.
A. to be better B. to be strange C. to be expensive D. to be broken
Câu 49: – Jennifer: “I believe that supermarkets are much better than traditional markets.”
– Katherine: “______. Each has its own features.”
A. That’s completely true B. I can’t help thinking the same
C. I disagree with you D. I couldn’t agree with you more
Câu 50: – Ann: “How well you are playing, Peter!” – Peter: “______”
A. Say it again. I like to hear your words. B. I think so. I’m proud of myself.
C. Many thanks. That’s a nice compliment. D. Thank you too much.
Câu 43: A. compassion B. cultural C. argument D. accident
Câu 44: A. discuss B. attract C. signal D. contain
Chuyển sang thể bị động tường thuật
1. My brother said that he had been invited to her wedding.
He was said by my brother to have been invited to her wedding.
2. David said that his car had been stolen the night before.
His car was said by David to have been stolen the night before.
3. My mother said that that door had not been locked the night before.
That door was said by my mother not to have been locked the night before.
4. It is known that my father is a wise man.
My father is known to be a wise man
5. My mother said they had eaten all the sandwiches.
They were said by my mother to have eaten all the sandwiches.
6. He told us he would be voted as a leader.
He were told by him to be voted as a leader
7. My teacher said that I was expected to be the best student.
I was said by my teacher to be expected to be the best student.
8. It is said that the shop will be close next month.
The shop is said to be close next month
9. She is said to have played well.
It is said that she have play well
10. The repair is believed to have been fixed.
It is believed that the repair had been fixed
Chuyển sang thể bị động bình thường
1. The tree was cut down.
They cut down the tree
2. A kite was being flied by a girl.
A girl was flying a kite
3. These pictures were drawn by a famous artist.
A famous artist drew these pictures
4. A music show will be held here.
They will held a music show here
5. This movie is being shown in the cinema.
They are showing this movie in the cinema
6. The baby is being held by her mother.
Her mother is holding the baby
7. A beautiful song is being played in the stage.
They are playing a beautigul song in the stage
8. The fruit was bought from the market
She brought the fruit from the market
9. My birthday cake was made with a lot of cheese.
They made the cake with a lot of cheese
10. Her shoes were made in Vietnam.
They made her shoes in VN
A
Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.
A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.
B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.
C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.
D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...
=> Chọn A
Đáp án A
Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.
A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.
B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.
C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.
D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...
Đáp án D
stolen
Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)
Phân biệt các động từ:
• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó
• Lose – lost – lost: mất
• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt
• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ
Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty