Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé ,Hmông, Tu Dí, Phù Lá, mắt , mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân.
Động từ: dừng lại, đeo, chơi đùa.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?
Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?
Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?
Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?
Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?
- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. ⇒ Buổi chiều xe làm gì ?
- Nắng phố huyện vàng hoe. ⇒ Nắng phố huyện như thế nào ?
- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. ⇒ Ai đang chơi đùa trước sân ?
Câu 1:
a. sặc sỡ
b. Vùng Tây Bắc Bộ
Đặc điểm: cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ
c. Những em bé Hmông, những em bé Tu Di, Phù Lá (C) // cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng.(V)
Câu 2. (0.5 điểm) Điền dấu câu cho đoạn văn sau.
“Mùa hè, sông đỏ nựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông những bãi cát non nổi nên dân làng tôi thường sởi đất chia đỗ tra ngô kịp deo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.”
Câu 3.
a. Ghi lại các động từ có trong đoạn thơ trên.
tìm, hái, thổi, reo
b. Điều gì khiến cho khung cảnh núi rừng lạnh lẽo, sương giá bỗng trở nên ấm áp?
Những người Dao, Giáy đi tìm măng, hái nấm
c. Từ "giá" trong đoạn thơ trên có nghĩa là gì? Đặt 3 câu với từ "giả" được dùng với các nghĩa khác nhau và khác với nghĩa của từ "giả" trong đoạn thơ trên..
có nghĩa là lạnh
a:xe dừng lại ở 1 thị trấn nhỏ .......
b:CN:xe,nắng,những em bé Hmông,những em bé Tu Dí ,phù lá cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ,người ngựa.
VN:còn lại(bạn ghi ra nha)
- Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ
- Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ