Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”
(Tell)______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì
=> she admitted having killed her husband.
Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.
1, Supply the correct verb form of gerund of present participle
1,(Feel)..Feeling.hungry, he went into the kitchen and opened the fridge
2, My boss spends two hours a day (travel)..traveling .to work3, (Swim)..Swimming. is my favourite sport
4, One of life's pleasure is (have).having ..breakfast in bed.
5, (whistle)...whistling to himself, he walked down the road
6, In spite of (miss)...missing the train, we arrived on time
7, They found the money..lying . (lye) on the ground
8, He was trapped in a (burn).burning ..house
9, I'm tired of.working...(work) eignt hours a day
10, She always puts off (go)going ...to the dentist
2, Supply the correct verb form of Gerund, Present Participle or perfect participle
1, She admintted(kill)..killing ..her husband
2, I regret(write).writing ..her that letter
3, I enjoy (play)..playing .tennis with my friends
4, Martin denied(see)..seeing . the accused man on the day of the crime
5, (Tell)... Telling me that we should never speak again, she picked up her stuff and stormed out of the house
6. - Will you enter for the next aloquence contest?-(Win)...Winning twice, I don't want to try again. Let's give chances to other
7.(Improve)..Improving . her English Pie's promotion prospects are much better
1, Supply the correct verb form of gerund of present participle
1,(Feel)Have Feeling..hungry, he went into the kitchen and opened the fridge
2, My boss spends two hours a day (travel).traveling..to work
3, (Swim).swimming .. is my favourite sport
4, One of life's pleasure is (have).having..breakfast in bed.
5, (whistle) Whistling to himself, he walked down the road
6, In spite of (miss).missing.. the train, we arrived on time7, They found the money lyeing (lye) on the ground
8, He was trapped in a (burn).burning..house
9, I'm tired of..working..(work) eight hours a day
10, She always puts off (go)..going.to the dentist
2, Supply the correct verb form of Gerund, Present Participle or perfect participle
1, She admitted(kill)..killing..her husband
2, I regret(write)..writing.her that letter
3, I enjoy (play).playing..tennis with my friends
4, Martin denied(see).seeing.. the accused man on the day of the crime
5, (Tell) Telling.. me that we should never speak again, she picked up her stuff and stormed out of the house
6. - Will you enter for the next aloquence contest?
-(Win)Have winning.. twice, I don't want to try again. Let's give chances to other
7.(Improve).Improving.. her English Pie's promotion prospects are much better
Đáp án:
Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?
- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.
Đáp án: Having won
Đáp án:
Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì
=> I regretted having written her that letter.
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.
Đáp án:
Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.
Đáp án:
Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having switched off the light, we went to bed.
Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.
Đáp án:
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.
Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.
Đáp án:
Hành động “finish” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having finished all his homework, he went to bed
Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong tất cả các bài tập về nhà, anh ấy lên giường đi ngủ.
Đáp án:
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.