K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2019

Đáp án A

Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận đ ịnh không đúng:

(1). Trên một phân tử mARN, ho ạt đng của polixom giúp to ra nhiu chuỗi polipeptid khác

loạ I (vì 1 mARN sẽ tạo ra 1 loại chuỗi polipeptit)

(2). Riboxome dch chuyể n theo chiu t ừ 3→5’ trên mARN (riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’)

(3). Bộ ba đối với bba UGA trên mARN AXT trên tARN (không có đối mã của UGA)

(5). Sau khi dịch mã, Ribosome ginguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch tiếp theo. (sau dịch mã, riboxom sẽ tách ra)

4 tháng 8 2017

Đáp án A

Khi nói về c ơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:

(1). Trên một phân tử mARN, ho ạt đng của polixom giúp to ra nhiu chuỗi polipeptid khác

loại (vì 1 mARN sẽ tạo ra 1 loại chuỗi polipeptit)

(2). Riboxome dch chuyể n theo chiu từ 3→5’ trên mARN (riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’)

(3). Bộ ba đối với bba UGA trên mARN AXT trên tARN (không có đối mã của UGA)

(5). Sau khi dịch mã, Ribosome ginguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch tiếp theo. (sau dịch mã, riboxom sẽ tách ra)

5 tháng 5 2017

Đáp án A

Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:

(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại.

(2). Riboxome dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN

(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN

(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.

26 tháng 2 2019

Đáp án D

(1) sai, polixom dịch mã trên 1 phân tử mARN tạo ra các chuỗi polipeptit cùng loại

(2) sai, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'- 3' trên phân tử mARN

(3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên tARN

(4) đúng

(5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?           (1).  Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.           (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.           (3)  Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN....
Đọc tiếp

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?

          (1).  Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

          (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.

          (3)  Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

          (4)  Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.

          (5)  Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ --> 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.

             (6) Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu

A. 2

B. 4

C. 3

D. 

1
1 tháng 4 2019

Đáp án : C

Các nhận định không đúng là (2) (5) (6)

Nhận định (2) sai. Quá trình này chia thành 2 giai đoạn : hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit

Nhận định (5) sai vì Riboxom dịch chuyển chiều 5’--> 3’ trên mARN

Nhận định (6) sai vị trí đặc hiệu nằm trước codon mở đầu

22 tháng 7 2019

Đáp án B

- 1 sai vì codon kết thúc không có tARN tiếp xúc.

- 2 đúng, với 2 loại nucleotid có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau.

- 3 sai vì không có axit amin kết thúc.

- 4 sai vì polypeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN.

4 tháng 1 2019

Đáp án B

- 1 sai vì codon kết thúc không có tARN tiếp xúc.

- 2 đúng, với 2 loại nucleotid có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau.

- 3 sai vì không có axit amin kết thúc.

- 4 sai vì polypeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN.

21 tháng 11 2018

Đáp án B

(1) Đúng. Với mỗi giai đoạn sinh lí của cơ thể, để phù hợp với thích ứng từ môi trường. Các gen trong cơ thể có thể hoạt động hoặc không hoạt động, sản xuất sản phẩm nhiều hay ít cho phù hợp.

(2) Sai. Gen điều hòa phiên mã tạo ra protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản các gen cấu trúc phiên mã tạo ra enzim phân giải đường lactozơ.

(3) Sai. Sản phẩm của gen điều hòa là protein ức chế. Khi môi trường có lactozơ, lactozơ sẽ gắn vào vùng hoạt động của protein ức chế và vô hiệu hóa protein này chứ không làm mất đi protein ức chế nên vẫn có protein ức chế trong tế bào E.coli.

(4) Đúng. Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phần tử mARN duy nhất. Nhưng trên phần tử mARN này sẽ chia thành 3 vùng trình tự mARN của gen Z, Y, A và khi dịch mã sẽ tổng hợp nên 3 loại protein riêng biệt Z, Y, A.

1 tháng 12 2019

Đáp án B

(1) Đúng. Với mỗi giai đoạn sinh lí của cơ thể, để phù hợp với thích ứng từ môi trường. Các gen trong cơ thể có thể hoạt động hoặc không hoạt động, sản xuất sản phẩm nhiều hay ít cho phù hợp.

(2) Sai. Gen điều hòa phiên mã tạo ra protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản các gen cấu trúc phiên mã tạo ra enzim phân giải đường lactozơ.

(3) Sai. Sản phẩm của gen điều hòa là protein ức chế. Khi môi trường có lactozơ, lactozơ sẽ gắn vào vùng hoạt động của protein ức chế và vô hiệu hóa protein này chứ không làm mất đi protein ức chế nên vẫn có protein ức chế trong tế bào E.coli.

(4) Đúng. Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phần tử mARN duy nhất. Nhưng trên phần tử mARN này sẽ chia thành 3 vùng trình tự mARN của gen Z, Y, A và khi dịch mã sẽ tổng hợp nên 3 loại protein riêng biệt Z, Y, A.

9 tháng 11 2017

Đáp án A

Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN