viết và giải thích các đại lượng có trong công thức tính công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức tính công suất tiêu thụ của 1 dụng cụ điện:
\(P=\dfrac{A}{t}=U\cdot I\), trong đó:
\(P\):công suất tiêu thụ của vật.(W)
\(A\):công mà vật thực hiện(J hoặc kWh)
\(t\):thời gian mà vật thực hiện công(s).
\(U\):hđt qua vật(V)
\(I\):cường độ dòng điện qua vật(A).
- Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện đó khi hoạt động bình thường.
- Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó hay cho biết công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường.
Công thức : \(A=P\cdot t\), trong đó:
P là công suất- Đơn vị W(wat) hoặc J/s
A là công thực hiện- Đơn vị N.m hoặc J.
t LÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN- Đơn vị giây(s)
Công thức tính điện năng tiêu thụ: \(A=U\cdot I\cdot t\)
A-Điện năng tiêu thụ(J)
U-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch(V)
I-Cường độ dòng điện(A)
t - thời gian dòng điện chạy qua mạch(s)
Chọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
a) Để tính cường độ dòng điện (I) qua bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[I = \frac{P}{V}\]
Trong đó:
- \(I\) là cường độ dòng điện (Ampe).
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (Watt).
- \(V\) là hiệu điện thế (điện áp) (Volt).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ kW sang W, 1 kW = 1000 W).
- \(V = 230 V\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[I = \frac{9500 W}{230 V} \approx 41.30 A\]
Vậy, cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh là khoảng 41.30 Ampe.
Tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh:
- Bình nóng lạnh có công suất lớn và tạo ra dòng điện mạnh. Việc sử dụng đường dây riêng cho nó giúp tránh quá tải cho mạng điện gia đình, đảm bảo an toàn và ổn định của hệ thống điện trong nhà.
- Cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh giúp bảo vệ nó khỏi quá tải và cháy nổ trong trường hợp có sự cố hoặc ngắn mạch.
b) Để tính số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[Số\ tiền = P \times \Delta t \times \text{Giá bản điện}\]
Trong đó:
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (kW, đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t\) là thời gian sử dụng trong ngày (giờ).
- \(\text{Giá bản điện}\) là giá một kWh (đồng/kWh).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t = 90 phút = 1.5 giờ\).
- \(\text{Giá bản điện} = 2,500 đồng/kWh\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[Số\ tiền = 9.5 kW \times 1.5 giờ \times 2,500 đồng/kWh\]
\[Số\ tiền \approx 35,625 đồng/ngày\]
Để ước tính số tiền phải trả trong một tháng, bạn có thể nhân số tiền này với số ngày trong một tháng. Thường thì một tháng có khoảng 30-31 ngày:
\[Số\ tiền\ trong\ một\ tháng \approx 35,625 đồng/ngày \times 30 ngày = 1,068,750 đồng/tháng\]
Biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện:
1. Sử dụng bình nóng lạnh trong khoảng thời gian cần thiết và tắt nó khi không sử dụng.
2. Đảm bảo bình nóng lạnh được bảo dưỡng định kỳ để hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
3. Nâng cấp hệ thống cách nhiệt trong nhà để giảm mất nhiệt và làm nóng nhanh hơn.
4. Sử dụng nước ấm ở nhiệt độ thấp hơn thay vì nhiệt độ cao hơn để giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
Các biện pháp này có thể giúp giảm tiêu hao năng lượng và tiết kiệm tiền điện.
Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W, kW)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)