Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) “Một phần tư” viết là : ………
b) 1 4 đọc là : ………
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức vừa học về cách đọc và viết "một phần ba".
Lời giải chi tiết:
a) “Một phần ba” viết là : 1 3
b) 1 3 đọc là : Một phần ba .
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa học, nêu cách đọc và viết của "một phần hai".
Lời giải chi tiết:
a) “Một phần hai” viết là : 1 2 .
b) 1 2 đọc là : một phần hai.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức vừa học, điền cách đọc và viết "một phần năm".
Lời giải chi tiết:
a) “Một phần năm” viết là : 1 5 .
b) 1 5 đọc là : một phần năm.
9,345 đọc là : chín phẩy ba trăm bốn mươi lăm
9,345 gồm : 9 đơn vị; ba phần mười, bốn phần trăm, năm phần nghìn.
75,82 đọc là : bảy mươi lăm phẩy tám mươi hai.
75,82 gồm : 7 chục, 5 đơn vị; 8 phần mười, 2 phần trăm.
a) « Mười hai phẩy ba mươi lăm » viết là : 12,35
b) Số 34,07 đọc là : Ba mươi tư phẩy không bảy.
Số 502,467 đọc là: năm lẻ hai phẩy bốn trăm sáu bảy.
502,467 có phần nguyên gồm: 5 trăm, 0 chục, 2 đơn vị; phần thập phân gồm 4 phần mười, 6 phần trăm, 7 phần nghìn.
Số 5,8 đọc là: năm phẩy tám.
5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 8 phần mười.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức vừa học, nêu cách đọc và viết "một phần tư".
Lời giải chi tiết:
a) “Một phần tư” viết là : 1 4 .
b) 1 4 đọc là : một phần tư.