Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.
a) \(m_{H2O}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.18=2,9889.10^{-23}\left(g\right)\)
b) \(m_{CO2}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.44.0,16605.10^{-23}=7,3062.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_{CaCO3}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.100=16,605.10^{-23}\left(g\right)\)
Số trị các giá trị KL này so với số trị PTK mỗi chất là bằng 0,16605.10-23 lần.
(1)gam/mol.
(2)6,022.1023.
(3)một.
(4)gam.
(5)trị số/ giá trị.
(6)đơn vị đo.
(7)phân tử khối.
(8)khác nhau.
Chúc bạn học tốt!
1, nguyên tử khối - một
2, gam/mol
3, giá trị - phân tử khối - khác nhau
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của ..6,022.1023.nguyên tử hay phân tử hay của một mol chất.
Đơn vị đo khối lượng mol là gam/mol
Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng số trị/giá trị , khác nhau về đơn vị Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và phân tử khối có cùng trị số,giá trị về đơn vị đo.
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6,022.1023 nguyên tử hay phân tử hay của một mol chất.
Đơn vị đo khối lượng mol là gam/mol.
Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng trị số/ giá trị, khác nhau về đơn vị đo. Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và phân tử khối có cùng trị số, khác nhau về đơn vị đo.
`a, K.L.P.T = 14.2=28 <am``u>`
`b, K.L.P.T = 1.4 + 12 = 16 <am``u>`
`c, K.L.P.T = 1.2+16 = 18<am``u>`
- Xét Hình 5.3a: phân tử nitrogen được tạo bởi 2 nguyên tử N (có khối lượng nguyên tử = 14)
=> Khối lượng phân tử của nitrogen bằng: 14.2 = 28 (amu)
- Xét Hình 5.3b: phân tử methane được tạo bởi 1 nguyên tử C (có khối lượng nguyên tử = 12) và 4 nguyên tử H (có khối lượng nguyên tử = 1)
=> Khối lượng phân tử của methane bằng = 12.1 + 1.4 = 16 (amu)
Cách tính : a thuộc z thì giá trị tuyệt đối của a thuộc z = a ( đối với dạng phép tính thì chia ra làm 2 TH )
Nhận xét: Giá trị tuyệt đối (tiếng Anh: Absolute value) - còn thường được gọi là mô-đun (modulus) của một số thực x được viết là |x|, là giá trị của nó nhưng bỏ dấu. Như vậy |x| = -x nếu x là số âm (-x là số dương), và |x| = x nếu x là số dương, và |0| =0. Giá trị tuyệt đối của một số có thể hiểu là khoảng cách của số đó đến số 0.
Trong toán học, việc sử dụng giá trị tuyệt đối có trong hàng loạt hàm toán học, và còn được mở rộng cho các số phức, véctơ, trường,... liên hệ mật thiết với khái niệm giá trị.
Đồ thị của một hàm số có các biến số nằm trong dấu "giá trị tuyệt đối" thì luôn luôn nằm phía trên của trục hoành.
Ta có:
+ Khối lượng nguyên tử = số proton + số neutron + số electron. 0,00055 = Z + N + 0,00055.Z ≈ Z + N
+ Số khối nguyên tử = số proton + số neutron = Z + N
Như vật khối lượng (gần đúng, theo amu) và số khối của nguyên tử có thể coi là bằng nhau.
- Nếu B là ankan
CTPT: CnH2n+2 (\(n\ge1\))
=> Tổng số nguyên tử = 3n + 2
=> \(M_B=14n+2=3,75\left(3n+2\right)\)
=> n = 2 => CTPT: C2H6
- Nếu B là xicloankan
CTPT: \(C_nH_{2n}\left(n\ge3\right)\)
=> Tổng số nguyên tử = 3n
=> \(M_B=14n=3,75.3n\)
=> Vô lý
Vậy B là C2H6
\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12.2}{30}.100\%=80\%\\\%H=\dfrac{6.1}{30}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.