Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau:
Đồ vật | Ước lượng độ dài | Độ dài đo được |
Bút chì của em | ||
Chiều dài mép bàn học | ||
Chiều cao chân bàn học |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đồ vật | Ước lượng độ dài | Độ dài đo được |
Bút chì của em | 15cm | 19cm |
Chiều dài mép bàn học | 20dm | 20dm |
Chiều cao chân bàn học | 60cm | 65cm |
Đồ vật | Ước lượng | Độ dài đo được |
Chiều dài bàn học | 120cm | 120cm |
Chiều rộng bàn học | 50cm | 40cm |
Chiều cao bàn học | 80cm | 75cm |
Chiều dài bảng lớp học | 300cm | 360cm |
Gang tay em dài khoảng 16cm.
Chiếc đũa dài khoảng 2dm.
Chiếc thìa dài khoảng 12cm.
Bàn học của em cao khoảng 4dm.
a) Dùng thước áp sát vào bút, xê dịch sao cho O vạch trùng với dấu bút, nhìn xem đầu còn lại của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên và ghi kết quả đo.
b)và c)Có thể dùng thước mét và tiến hành đo như bài a.
Cụ thể, khi đo chiều dài của lớp học bằng thước, ta cần thực hiện các bước sau:
– Bước 1: Ước lượng chiều dài của lớp học.
– Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
– Bước 3: Đặt thước đo đúng cách.
– Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia của lớp học.
– Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.
a: Ước lượng: 2 gang tay
Thực tế; 3 gang tay
b: Ước lượng: 4 gang tay
Thực tế: 4 gang tay
c: Ước lượng: 2 gang tay
Thực tế: 2 gang tay
d: Ước lượng: 3 gang tay
Thực tế: 4 gang tay
Đo chiều dài cuốn sách vật lí 6: thước kẻ
Đo độ dài chiều rộng phòng học : thước mét
Chiều dài mét bảng: thước mét
Chu vi ống cống: thước dây