Cho mạch điện gồm R 1 nối tiếp R 2 . U= 9V, R 1 = 1 , 5 Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R 2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 10A
B. 6A
C. 4A
D. 2A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Vì
R 1 n t R 2 ⇒ U 1 = U - U 2 = 3 V ⇒ I 1 = I 2 = U 1 R 1 = 2 A
Điện trở R 2 là R 2 = R - R 1 = 9 2 - 1 , 5 = 3 Ω
Nhiệt lượng tỏa ra trên ,trong thời gian 2 phút (120 giây)là:
Q = I 2 2 R 2 t = 2 2 . 3 . 120 = 1440 J
TT: R1 = 3Ω ; R2= 5Ω ; R3 = 7Ω ; U = 6V
=> Rtd= ? ; U1 , U2 , U3=?
GIAI:
dien tro tuong duong cua doan mach:
\(R_{td}=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
cuong do dong dien cua doan mach:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
vì 3 dien tro noi tiep nen I = I1=I2=I3= 0,4A
hieu dien the cua cac dien tro:
U1 = I1.R1 = 0,4.3= 1,2(V)
U2 = I2.R2 = 0,4.5 = 2(V)
U3 = I3.R3 = 0,4.7 =2,8(V)
Câu 1 :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{td}\) =\(R_2\)+\(R_1\)+\(R_{_{ }3}\)=5+3+7=15(Ω)
b) Cường độ dòng điện toàn mạch:
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=\(\dfrac{6}{15}\)=0,4(A)
*Vì \(R_1\)nt\(R_2\)nt\(R_3\) => I =\(I_1\)=\(I_2\)=\(I_3\)=0,4(A)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu \(R_1\):
I=\(\dfrac{U}{R^{ }_{td}}\)=> \(U_1\)=\(I_1\).\(R_1\)=0,4.3=1,2(V)
Hiệu điến thế 2 đầu \(R_2\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=> \(U_2\)=\(I_2\).\(R_2\)=0,4.5=2(V)
Hiệu điện tếh 2 đầu \(R_3\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=>\(U_3\)=\(I_3\).\(R_3\)=0,4.7=2,8(V)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+1,5+2=4,5\Omega\)
Dòng điện qua mạch:
\(I_m=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{6}{0,5+4,5}=1,2A\)
Mà \(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow I_1=I_2=I_3=I_m=1,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1,2\cdot1=1,2V\)
Công của nguồn điện trong 20 phút:
\(A=P\cdot t=\xi\cdot I\cdot t=6\cdot1,2\cdot20\cdot60=8640J\)
Công suất nhiệt trên điện trở R3:
\(P_3=R_3\cdot I^2_3=2\cdot1,2^2=2,88W\)
Cường độ dòng điện lớn nhất mà R1 chịu được là: \(I_1=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
Cường độ dòng điện lớn nhất mà R2 chịu được là: \(I_2=\dfrac{4}{5}=0,8A\)
Do vậy, khi mắc R1 nối tiếp với R2 thì cường độ dòng điện lớn nhất mà mạch chịu được là: \(I=I_1=0,6A\)
Hiệu điện thế lớn nhất mà mạch chịu được là: \(U=0,6.(10+5)=9V\)
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Câu 1
Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1 + R2 = 3+4,5=7,5\(\Omega\)
I = U/Rtđ = 7,5/7,5 =1A
Vì R1ntR2 => I1=I2=I=1A
Hiệu điện thế U1 là : U1 = I1.R1= 1.3=3V
Hiệu điện thế U2 là : U2=U-U1=7,5-3=4,5V
\(R_1ntR_2ntR_3\)
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=20+10+30=60\Omega\)
b) \(I_3=I_4=I_m=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{20}=0,15A\)
c) \(U_1=3V\)
\(U_2=R_2\cdot I_2=10\cdot0,15=1,5V\)
\(U_3=R_3\cdot I_3=30\cdot0,15=4,5V\)
Đáp án D
U 1 = U – U 2 = 9 – 6 = 3 V , suy ra I = U 1 / R 1 = 3 / 1 , 5 = 2 ( A )