Từ bảng 1 (SGK) hãy tính:
- Điện trở của sợi dây nhôm dài 2m và có tiết diện 1mm2.
- Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4mm (lấy π = 3,14).
- Điện trở của sợi dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có thể tính được từ bảng 1 sgk:
a) Điện trở của sợi dây nhôm:
R = p. = 2,8.10-8. = 0,056 Ω.
b) Điện trở của sợi dây nikêlin:
R = p. = 0,4.10-6. = 25,5 Ω.
c) Điện trở của một dây ống đồng:
R = p. = 1,7.10-6. = 3,4 Ω.
Tiết diện dây dẫn:
\(S=\pi R^2=\pi\cdot\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=\pi\cdot\left(\dfrac{0,6\cdot10^{-3}}{2}\right)^2=2,83\cdot10^{-7}m^2\)
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{9}{S}\approx12,73\Omega\)
1) \(R=\rho\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}.\dfrac{100}{4.10^{-6}}=0,7\left(\Omega\right)\)
2) \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,4^2}{4}=\dfrac{157}{1250}\left(mm^2\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}.\dfrac{16}{\dfrac{157}{1250}.10^{-6}}\approx51\left(\Omega\right)\)
r = 0,01 mm = 10-5 m
Điện trở suất của vonfam ở 20oC (trang 26 sgk):
đổi \(l=8km=8000m\)
\(d=2,5mm=0,0025m\)
\(=>S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=4,90625.10^{-6}m^2\)
\(=>R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{2,8.10^{-8}.8000}{4,90625.10^{-6}}\approx46\left(ôm\right)\)
- Điện trở của dây nhôm là:
- Điện trở của dây nikêlin là:
- Điện trở của dây đồng là: