Thực hiện phản ứng giữa H 2 và N 2 trong bình kín có xúc tác thu được 1,7 gam NH 3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích H 2 (đktc) cần dùng cho phản ứng là (Cho: N = 14, H = 1)
A. 4,2 lít.
B. 2,4 lít.
C. 4 lít.
D. 5lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol
Hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%
→ Số mol sau phản ứng = 91%.5 = 4,55 mol
3H2 + N2 ⇆ 2NH3 do số mol H2 : N2 = 4 : 1 nên hiệu suất tính theo N2
Pư: 3x x 2x
n hỗn hợp sau pư = n H2 dư + n N2 dư + n NH3 = 4 -3x + 1 – x + 2x = 5 -2x = 4,55
ð x = 0,225 => H% = 22,5%
Đáp án : A
Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/Pđ
2SO2 + O2 2SO3
Bđ 2,5a 1,3a
Pứ 2,5ah 1,25ah 2,5ah
Sau2,5a(1-h) a(1,3 – 1,25h) 2,5ah
Sau phản ứng : nhh sau = 3,8 – 1,25ah
=> p = nhh sau . RT/V = nhh sau .Pđ/nđ = p = 2. 1 - 1 , 25 h 3 , 8
Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2
=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)
=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên
VN2 pứ= 4.25%= 1 lít; VH2 pứ= 12.25%= 3 lít;
VNH3 sinh ra= 2VN2 pứ= 2 lít
VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít
Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là
V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít
Đáp án B
Đáp án A
neste = 0,08 → neste (nếu H=100%) = 0,1
naxit = nCO2 = 0,15 → X chứa 0,15 mol CH3COOH; 0,1 mol C2H5OH → m = 13,6 gam
Chọn A
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên thể tích H 2 cần dùng là: