Viết tên những người họ hàng thân thích của bạn vào bảng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Họ nội | Họ ngoại |
Ông nội, bà nội, bố, mẹ, anh chị em ruột của bố và con cái của họ. | Ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh chị em ruột của mẹ và con cái của họ. |
- Tôn kính lễ phép với bậc ông bà, cha chú như với cha mẹ mình.
- Hòa đồng, thân thiện cùng các anh chị em họ hàng.
- Quan tâm, chăm sóc, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
Những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà: bố, ông bà, mẹ, cô, chú, con, cháu.
Họ nội | Họ ngoại |
---|---|
ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím,... | ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ, bác,... |
Học sinh chỉ và nói chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời trên sơ đồ: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một đường gần tròn theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
mự là từ địa phương hay toàn dân vậy em?
Đối với nhà mẹ họ hàng liệu có bác không em?
Học sinh cùng hát “Dậy đi thôi”:
Dậy đi thôi, nào dậy đi thôi.
Chim hót vang khi thấy ông mặt trời.
Dậy ra sân em tập em chơi,
cùng với chim, em hót, em cười.
Mẹ mua cho em bàn chải xinh,
như các anh em đánh răng một mình.
Mẹ khen em bé mà vệ sinh.
Thật đáng yêu răng ai trắng tinh.
- Những người họ hàng mà em biết: bác Hồng, chú Sơn, bác Minh, cô Hà, dì Tám, cậu Hai.
- Họ hàng bên bố: Bác Hồng, bác Minh, cô Hà, chú Sơn.
- Họ hàng bên mẹ: dì Tám, cậu Hai.