Em đã từng nghe đến bệnh giun chui cuống mật chưa? Giun chui cuống mật là hiện tượng: Bình thường giun đũa kí sinh ở đoạn cuối ruột non, vì một lí do nào đó, giun đi ngược ruột non đến tá tràng rồi chui vào ống dẫn mật gây nên những cơn đau dữ dội và rối loạn tiêu hóa do mật bị tắc. Vậy nhờ đặc điểm nào mà giun chui được vào ống mật?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 16. Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa? *
1 điểm
A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.
B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.
C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17. Hình dạng bên ngoài của giun đất là? *
1 điểm
A. Cơ thể hình lá dẹp đối xứng hai bên.
B. Cơ thể dài, phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ.
C. Có giác bám, 2 mắt màu đen.
D. Đầu tù đuôi nhọn.
Câu 18. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Vỏ trai sông gồm …(1)… gắn với nhau nhờ …(2)… ở …(3)…. *
1 điểm
A. (1): Hai mảnh; (2): áo trai; (3): phía bụng.
B. (1): Hai mảnh; (2): cơ khép vỏ; (3): phía lưng.
C. (1): Hai mảnh; (2): bản lề; (3): phía lưng.
D. (1): Ba mảnh; (2): bản lề; (3): phía bụng.
Câu 19. Phương pháp tự vệ của trai là? *
1 điểm
A. Tiết chất độc từ áo trai.
B. Phụt mạnh nước qua ống thoát.
C. Co chân, khép vỏ.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 20. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là? *
1 điểm
A. Giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất.
B. Giúp ấu trùng phát tán khắp nơi nhờ sự di chuyển của cá.
C. Giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
5. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
6.Giun chỉ
7.Giun móc câu: kí sinh ở tá tràng con người và dẫn đến tình trạng xanh xao và vàng vọt. Giun móc câu có thể xâm nhập trực tiếp qua da bàn chân khi đi chất đất ở những vùng có ấu trùng.
Giun rễ lúa: ký sinh ở rễ của cây lúa, gây thối rễ và dần dần làm lá úa và chết cả cây.
Giun kim: kí sinh ở ruột già của người đặc biệt là ở trẻ em. Vào ban đêm, giun cái tìm đến hậu môn để đẻ trứng tạo cảm giác ngứa ngáy.
tk:
Vì nguồn dinh dưỡng tại ruột non không đủ, chúng phải di chuyển đến các môi trường khác trong cơ thể người. Ăn uống không đảm bảo vệ sinh, không uống hoặc sử dụng thuốc tẩy giun không hiệu quả khiến giun vẫn tiếp tục tồn tại và ký sinh trong hệ đường ruột cũng là một trong những nguyên nhân khiến giun chui vào ống mật.
Giun ký sinh ở ruột non có thể di chuyển ngược lên tá tràng, đến cơ vòng oddi và lọt vào ống mật chủ, ống gan chung, ống túi mật và hệ thống đường mật trong gan. Vào đường mật, giun có thể sống ký sinh tại chỗ, xác giun sau khi chết trở thành nhân để hình thành sỏi đường mật sau này nên gây tắc mật.
Câu 12.
Giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua đường nào?
A. Đường ăn uống
B. Chui qua da
C. Đường máu
D. Đường hô hấp
Câu 13.
Giun đất thường sống ở đâu?
A. Sống kí sinh trong cơ thể trâu bò
B. Sống kí trong ruột non người
C. Sống trong đất ẩm: ở ruộng vườn, nương rẫy, đất rừng…
D. Sống kí sinh trong ốc
Câu 14.
Vị trí lỗ sinh dục cái của giun đất là
A. ở trên đai sinh dục 1 đốt
B. ở mặt bụng đai sinh dục
C. ở dưới đai sinh dục 1 đốt
D. ở phía đuôi
Câu 15.
Tác hại của giun rễ lúa là
A. kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
B. kí sinh ở ruột già, làm trẻ còi cọc và ngứa ngáy về đêm
C. kí sinh ở trâu bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn
D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây
Câu 16.
Tác hại của giun móc câu là
A. kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
B. kí sinh ở ruột già, làm trẻ còi cọc và ngứa ngáy về đêm
C. kí sinh ở trâu, bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn
D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây
Câu 17.
Lợi ích của rươi là
A. làm thức ăn cho cá và người
B. làm cho đất vườn, ruộng tơi xốp
C. làm sạch biển
D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây
Câu 18.
Lợi ích của giun đất là
A. làm cảnh
B. làm cho đất tơi, xốp
C. làm sạch môi trường nước
D. kí sinh ở rễ cây gây thối rễ,chết cây
Câu 19.
Một trong những cách để hạn chế sán lá gan ở trâu, bò là
A. không ăn gan trâu, bò
B. tiêu diệt côn trùng
C. không để trâu, bò mắc bệnh sinh sản
D. không để phân trâu, bò mắc bệnh gặp nước
Câu 20.
Cách phòng tránh giun móc câu là
A. đi giày, ủng và dùng đồ bảo hộ khi tiếp xúc ở nơi đất ô nhiễm
B. tiêu diệt các các loài thân mềm
C. không ăn gan trâu, bò
D. không dùng đồ bảo hộ khi đi vào nơi đất bẩn
Câu 21.
Ngành Thân mềm gồm các loài nào sau đây?
A. Giun đất, sâu, đỉa
B. Mực, bạch tuộc, ốc, trai sông
C. Giun đất, mực, bạch tuộc
D. Giun đất, giun đũa, giun kim
Câu 22.
Cấu tạo vỏ trai sông theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm 3 lớp là
A. lớp xà cừ, lớp sừng, lớp đá vôi
B. lớp xà cừ, lớp đá vôi, lớp sừng
C. lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ
D. lớp sừng, lớp xà cừ, lớp đá vôi
Câu 23.
Trai sông hô hấp bằng bộ phận nào?
A. Phổi
B. Mang
C. Hệ thống ống khí
D. Da
Câu 24.
Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm?
A. Ốc anh vũ
B. Bạch tuộc
C. Rươi
D. Sò
Câu 25.
Mực tung hỏa mù để làm gì?
A. Làm sạch môi trường nước
B. Thải chất cặn bã trong cơ thể
C. Sinh sản
D. Tự vệ
Câu 26.
Vì sao người ăn hay bị ngộ độc khi ăn trai, sò ở vùng nước ô nhiễm?
A. Vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng lại trong cơ thể trai, sò
B. Vì chất độc hại ngấm vào cơ thể trai, sò
C. Vì chế biến chưa sạch, chưa hợp vệ sinh
D. Vì người ăn bụng da yếu
Câu 27.
Ngành Thân mềm gồm các lớp nào sau đây?
1. Lớp giáp xác
2. Lớp sâu bọ
3. Lớp hình nhện
4. Lớp côn trùng
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 D. 3, 4, 1 C. 1, 3, 4
Câu 28.
Lớp Sâu bọ gồm các loài nào sau đây?
A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp
B. Châu chấu, bọ ngựa, ong, ruồi
C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề
D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, bọ chó
Câu 29.
Lớp Hình nhện gồm các loài nào sau đây?
A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp
B. Châu chấu, bọ ngựa, ong, ruồi
C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề
D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, ve chó
Câu 30.
Lớp giáp xác gồm các loài nào sau đây?
A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp
B. Tôm, cua biển, mọt ẩm, rận nước
C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề
D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, bọ chó
Câu 31.
Ve chó thuộc lớp nào?
A. Lớp Sâu bọ
B. Lớp Hình nhện
C. Lớp Giáp xác
D. Lớp Côn trùng
Câu 32.
Thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện là
1. Chăng tơ phóng xạ
2. Chăng các vòng tơ
3. Chăng bộ khung lưới
4. Chờ mồi
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3 ,4 5 C. 2, 1, 3, 4 D. 3, 1, 2, 4
Câu 33.
Châu chấu hô hấp bằng bộ phận nào?
A. Mang B. Phổi
C. Ống khí D. Qua da
Câu 34.
Tôm sông hô hấp bằng bộ phận nào?
A. Mang B. Phổi
C. Ống khí D. Qua da
Câu 35.
Đâu không phải lợi ích của ong đối với con người?
A. Làm đồ trang trí, trang sức
B. Cung cấp mật
C. Thụ phấn cho thực vật
D. Làm thức ăn cho con người
Câu 36.
Tác hại của lớp Sâu bọ là
A. làm thực phẩm
B. truyền bệnh
C. làm thuốc chữa bệnh
D. thụ phấn cho thực vật
Câu 37.
Loài nào sau đây có thể chế biến thành món ăn cho con người?
A. Ve bò
B. San hô
C. Ve chó
D. Cua biển
Câu 38.
Loài nào sau đấy có thể góp phần phát triển ngành nông nghiệp?
A. Ong
B. Châu chấu
C. Ốc biêu vàng
D. Ve sầu
Câu 39.
Đâu không phải cách hạn chế sự phát triển của sâu bướm?
A. Trồng nhiều rau cải
B. Sử dụng các loài thiên địch của sâu bướm như chim, ong, bọ ngựa
C. Phun thuốc trừ sâu
D.Trồng rau xen kẽ với các loài cây xua đuổi côn trùng
Câu 40.
Cách hạn chế sự phát triển của châu chấu là
A. phun thuốc muỗi
B. trồng nhiều rau màu
C. sử dụng các loài thiên địch
D. vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
3. Vì trên con đường di chuyển vào kí sinh ở cơ thể người giun đi quan gan chui vào ống mật có thể gây tắc ống mật.
Đáp án
Nhờ đầu giun đùa nhọn và nhiều giun còn có kích thước nhỏ, nên chúng có thể chui được vào đầy chật ống mật.