Choose A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If drivers do not observe the traffic regulations, they will stop and get fined.
A. do not
B. the traffic
C. stop
D. get fined
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh ý của câu. Cấu trúc đảo ngữ là: Not only + trợ động từ/động từ to be + Chủ ngữ + động từ … but also ….
=> B (men and women do -> do men and women)
Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.
Đáp án C.
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Đáp án C
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì
Vì vậy: to not do => not to do
Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm
Chọn B.
Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.
Đáp án D
D. they may die early: liên từ “and” không thể nối một động từ quá khứ phân từ “affected” với một cụm danh từ “early death”.
Khi dùng “and” để nối hai từ hoặc hai cụm từ, thì thành phần của hai từ hoặc hai cụm từ phải cùng một loại từ (part of speech), ví dụ: danh từ nối với danh từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…
Đáp án B
Sửa had => having.
Cấu trúc song hành với V-ing.
Dịch: Bất đồng ngôn ngữ và không có bạn bè ở cùng khu, cô ấy nhận ra thật khó khăn để vượt qua.
Đáp án C
Stop => be stopped