Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Is there_________at all I can help?
A. everything
B. anything
C. something
D. one thing
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Something: một cái gì đó, một việc gì đó (thường dùng trong câu khẳng định)
- Anything (at all): một việc gì đó, điều gì đó (dùng trong câu hỏi)
- Everything: mọi thứ, mọi cái
- One thing: một thứ, một điều
=> Đáp án B (Có việc gì tôi có thể giúp không?)
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A
Cần thêm đại từ quan hệ giữa hai mệnh đề mà có giới từ đứng trước nó (to)-> đại từ tan ngữ-> “which”.
Đáp án B
Tobe up to smb: Tùy thuộc vào ai
Make up one’s mind = Decide + to V: quyết định làm gì
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.
Đáp án A.
No, thanks: là lời từ chối lịch sự, phù hợp với ngữ cảnh.
B
Anything (at all) được dùng trong câu hỏi.
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây.
Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa.
ð Đáp án: B
Tạm dịch: Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?