Cho 6,9 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước tạo ra 3,36 lít khí H2(đktc). Kim loại M là
A. K
B. Li
C. Cs
D. Na.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb
Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.
A. Al2O3 B. B2O3 C. Al2S3 D. B2S3
Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện
A. F, Cl, Mg, Na, K. B. F, Cl, K, Mg, Na.
C. K, Mg, Na, Cl, F. D. K, Na, Mg, Cl, F.
Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
n H 2 = 0,672 22,4 = 0,03 m o l
Vì cả 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp, cùng là kim loại nhóm IA nên ta quy đổi 2 kim loại thành 1 kim loại trung bình là M ¯ , ta có phương trình:
2 M ¯ + 2 H 2 O → 2 M ¯ O H + H 2
→ n H 2 = n k i m l o ạ i = 0 , 03 m o l
M ¯ = 0,6 0,03 = 20 g / m o l
2 kim loại cần tìm là Li và Na.
⇒ Chọn A.
\(n_{H_2}=0,15mol\)
BTe: \(n_X=2n_{H_2}\Rightarrow n_X=2\cdot0,15=0,3mol\)
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{63}{0,3}=23g\)/mol
\(\Rightarrow X\) là \(Na\)
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Câu 9:
\(n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3CH_2OH\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CH_3CHO}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Đáp án: A
Câu 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
Đáp án: D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
PTHH: 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
0,3/n 0,15 / mol
=> MMMM = 11,7/(0,3/n) = 39n ( g/mol)
lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MMMM | 39 | 78 | 117 |
nhận xét | Kali | L | L |
a. PTHH: A + xHCl ---> AClx + \(\dfrac{x}{2}\)H2↑
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{\dfrac{x}{2}}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{11,7}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{11,7x}{0,3}=39x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 39 | 78 | 117 |
Nhận xét | Kali (K) | loại | loại |
Vậy A là kali (K)
b. PTHH: 2K + 2HCl ---> 2KCl + H2↑
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
Ta có: \(V_{dd_{KCl}}=V_{HCl}=0,25\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{KCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
Đáp án D