Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The child can hardly understand what they are discussing, _______ ?
A. can he
B. can’t he
C. are they
D. aren’t they
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Phía trước có trạng từ phủ định hardly và động từ khuyết thiếu can → Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định. Vậy đáp án chính xác là D. can they
Tạm dịch: Họ khó có thế mong đợi lợi nhuận sẽ lại tăng gấp đôi trong năm nay, phải không?
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ hardly = hầu như không
Dịch nghĩa: Cậu ấy hầu như không hiểu chút nào về vấn đề bởi vì cậu quá nhỏ.
Phương án B. Hardly can he understand this matter because he is too young sử dụng cấu trúc đảo ngữ với trạng từ:
Hardly + trợ động từ + S + V = hầu như không
Dịch nghĩa: Cậu ấy hầu như không hiểu chút nào về vấn đề bởi vì cậu quá nhỏ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. This matter is too hard to understand = Vấn đề này là quá khó để có thể hiểu được.
C. The matter is difficult but he can understand it = Vấn đề này khó nhưng cậu ấy có thể hiểu nó.
D. He is young but he can understand this matter = Cậu ấy con nhỏ nhưng cậu ấy có thể hiểu được vấn đề này.
Đáp án B.
A. Prefer (v): thích.
B. Preference (n): sự thích.
C. Preferential (adj): ưu đãi.
D. Preferable (adj): được thích hơn.
Dịch câu: Bố mẹ có thể thể hiện sự thích thú với ngôi trường mà con cái họ theo học.
Đáp án B.
A. Prefer (v): thích.
B. Preference (n): sự thích.
C. Preferential (adj): ưu đãi.
D. Preferable (adj): được thích hơn.
Dịch nghĩa: Bố mẹ có thể thể hiện sự thích thú với ngôi trường mà con cái họ theo học.
Đáp án: D Identify= nhận ra, select= lựa chọn, differ= khác biệt, distinguish= phân biệt. Dịch: mặc dù cặp song sinh giống hệt nhau, giáo viên của chung có thể dễ dàng phân biệt chúng
Chọn D.
Giải thích
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch câu: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
=> Đáp án D
Chọn D.
Đáp án D
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.