K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2017

Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”

18 tháng 9 2017

Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó.

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án.

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”

4 tháng 9 2018

Đáp án D.

16 tháng 1 2017

Đáp án A. 

No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù

However: tuy nhiên

If + mệnh đề: nếu

Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).

Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.

15 tháng 2 2017

Đáp án A. 

No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù

However: tuy nhiên

If + mệnh đề: nếu

Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).

Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.

7 tháng 9 2017

Đáp án : A

S + insist + smb + V (nguyên thể) = khăng khăng đòi ai phải làm gì

“… my employer insisted that I be on time.” = … sếp của tôi khăng khăng bắt tôi phải đúng giờ.

12 tháng 9 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Anh xỉn lỗi, anh quên nói với em rằng khách hàng chỉ uống nước, vì vậy em thực sự không cần phải mua tất cả số rượu này. Nhưng đừng lo lắng, chúng ta sẽ giữ nó cho bữa tiệc sinh nhật của em.

Dùng needn’t have + PP: để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.

Ex: You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher: Đáng ra em không cần phải rửa hết đống bát đĩa đó đâu. Chúng ta có máy rửa bát rồi mà.

Chúng ta thấy sự kiện “rửa bát” đã được thực hiện rồi.

30 tháng 5 2019

Đáp án C

Ở đây phải chia ở thì hiện tại. Thích hợp nhất phải là thì hiện tại đơn, nhưng ở đây đáp án đúng nhất trong 4 câu là thì hiện tại hoàn thành

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

5 tháng 3 2017

Đáp án D

must have P2: chắc chắn đã làm gì 

might have P2: có thể đã làm gì 

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì 

Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.