Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ most student in the class, Terry never does homework before going to school
A. Unlike
B. Like
C. Similiar
D. Different
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
So as not to + V: để không làm gì
Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lớp để không bị giáo viên phạt.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
Đáp án : B
Never before = chưa từng trước đây -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra. Đảo ngữ: Never before + have/has + S + past participle = ai đó chưa từng làm việc gì trước đây
Đáp án B.
Ta có: There is no point in + V-ing: vô ích khi làm gì
Dịch: Thật vô nghĩa khi đến trường nếu ban không quyết tâm học.
Đáp án D
- Remember to do sth: nhớ để làm gì
- Remember doing sth: nhớ đã làm gì
ð Đáp án D (Tôi nhớ đã nhận bức thư vài ngày trước khi đi nghỉ.)
Đáp án B.
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —► loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
FOR REVIEW |
Cấu trúc đảo ngữ với các trạng từ phủ định: never/ rarely/ seldom /little/ hardly ever/... + auxiliary (trợ động từ) + S + V Ex: Never in Mid-summer does it snow. |
Bài vừa nãy thì mik còn lm dc chứ bài này ... /:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A DIFFERENT KIND OF SCHOOL
Does your school look like most other schools? Do you and your friends all study the same kind of subjects? Would you like to go to a very different kind of school?
Harry Potter attends a school called Hogwarts. Hogwarts is not like your school. Your school probably looks like an ordinary building. The students at Hogwarts are witches and wizards. You and your classmates probably study ordinary things like science, math, and language. The students at Hogwarts study magic. They learn how to become invisible. They read books about monsters. During recess, they play games on brooms. In some ways, the students at Hogwarts are like ordinary students. They have to do homework, and at the end of the school year, they have to take exams. Hogwarts is not an ordinary school, but it is still a school.
1. What is the main topic of this passage?
A. Types of magic
B. Harry Potter's school
C. Harry Potter's friends
2. What is Hogwarts?
A. school for witches
B. An invisible school and wizards
C. A math school
3. What do students at Hogwarts study?
A. Language
B. Monsters
C. Castles
4. What do the students at Hogwarts do during recess?
A. They play on brooms.
B. They do their homework
C. They read books.
5. What makes Hogwarts special?
A. They can make themselves invisible.
B. They play with ... ?
C. They always study math.
6. At the end of the school year, what do Hogwarts students do?
A. Buy new brooms
B. Study for their exams
C. Clean the castles
Đáp án A
- unlike (adj): không giống
- like (adj): giống
- similar to (adj): giống
- diferent from (adj): khác
Các đáp án C, D loại vì thiếu giới từ đi kèm. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “unlike”.
Dịch: Không giống phần lớn học sinh ở trong lớp này, Terry không bao giờ làm bài tập trước khi đến trường.