Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.
A. near
B. hear
C. dear
D. bear
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. Theo quy tắc đọc đuôi -ed, từ arrived có phần gạch chân được phát âm là /d/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/
Đáp án là D. Từ who có phần gạch chân được phát âm là /h/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /w/
Đáp án là C. Theo quy tắc đọc đuôi -s/-es, từ pens có phần gạch chân được phát âm là /z/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /s/
Đáp án là C. Từ umbrella có phần gạch chân được phát âm là /Λ/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ju:/
Đáp án D
Phần gạch chân phát âm là /oʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /ɑː/
A. opposite /ˈɑːpəzɪt/: đối ngược
B. technology /tekˈnɑːlədʒi/: công nghệ
C. economic /iːkəˈnɑːmɪk/: về kinh tế
D. appropriate /əˈproʊpriət/: phù hợ
Đáp án A
Phần gạch chân phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /θ/
A. thereupon /'ðeərə'pɔn/: do vậy, ngay sau đó
B. thrill /θrɪl/: sự rộn ràng (h) sự rùng mình
C. through /θruː/: qua, xuyên qua, suốt
D. throne /θroʊn/: ngai vị
Đáp án C
Phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/
A. lemon /ˈlemən/: quả chanh
B. lend /lend/: cho mượn
C. legal /ˈliːɡəl/: liên quan đến pháp luật
D. leg /leɡ/: chân
Đáp án là D. Từ bear có phần gạch chân được phát âm là /eo/, các từ còn lại có phần gạch chân được phát âm là /iə/