Fill each blank with the correct form of the verbs in brackets.
I (not/ practice) _______________ my Russian for a long time.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My sister (work) works as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
My parents (not/come) are not coming here in two hours.
- Trạng từ “in two hours” (trong 2 giờ tới)
- Câu diễn tả hành động mang nghĩa tương lai có kế hoạch trước => hiện tại tiếp diễn
- Chủ ngữ “my parents” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> My parents are not coming here in two hours.
Tạm dịch: Cha mẹ tôi sẽ không đến trong hai giờ đồng hồ nữa.
My daughter (study) is studying in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.
Tomorrow (not/be) is not Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is not Monday.
Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.
I (go) am going to the cinema with my friends tomorrow evening.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “I” số ít => chia tobe là "am"
=> I am going to the cinema with my friends tomorrow evening.
Tạm dịch: Tối mai tôi sẽ đi xem phim với các bạn của mình.
At the moment, I (read) am reading a look and my brother (watch) is watching TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.
2. She (not/have) ...........hasn't had.......... any fun for a long time.
3. My father (not/play) .........hasn't played......... any sport since last year.
4. I'd better have a shower. I (not/have) ........haven't had.......... one since Thursday.
5. I don't live with my family now and we (not/see) ........haven't seen.... each other for five years.
6. I .....have....... just (realize) .............realized.......... that there are only four weeks to the end of term.
7. She (finish) ..............has finished........... reading two books this week.
Bạn Li An ơi bạn làm sai gần hết rùi. Mình ko có ý gì đâu nhưng HAD và HAS đều là có mà HAD là dạng quá khứ của HAVE và HAS đó.
Her husband (constantly/not/come) isn't constantly coming back home early.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ như always, constantly, continuously, forever để diễn tả sự phàn nàn, bực mình, nói đến những hành động xảy ra không mong đợi.
- Chủ ngữ “her husband” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Her husband isn’t constantly coming back home early.
Tạm dịch: Chồng cô ấy không thường xuyên về nhà sớm.
Đáp án: haven't praticed