Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66.
B. 33.
C. 55.
D.44.
Chọn đáp án B
+ Vì nHỗn hợp este = 0,055 mol mà nKOH pứ vừa đủ = 0,065 > 0,055 ⇒ Có este đa chức.
+ Nhưng vì ancol đơn chức + axit không phân nhánh ⇒ Có este 2 chức.
+ Đặt nEste đơn chức = a và nEste 2 chức = b ta có hệ.
Đốt 0,1 mol X cần 0,5 mol O2 ⇒ Đốt 0,055 mol X cần 0,275 mol.
⇒ Đốt 0,055 mol Y cần nO2 = 0,275 + = 0,2975 mol.
Ta có nO/Y = 2nKOH = 0,065×2 = 0,13 mol.
+ Khi đốt Y tạo ra nCO2 = a mol và nH2O = b mol.
⇒ Bảo toàn oxi có: 2a + b = 0,13 + 2nO2 = 0,725 (1)
Ta có: nCO2 – nH2O = nEste no 2 chức = a – b = 0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nCO2 = 0,245 và nH2O = 0,235 mol.
⇒ mY = mC + mH + mO = 0,245×12 + 0,235×2 + 0,13×16 = 5,49.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 5,49 + 0,065×56 – 3,41 = 5,72 gam.
+ Gọi 2 muối có dạng:
⇒ 0,045×(R+83) + 0,01×(R'+166) = 5,72
9R + 2R' = 65
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ R = 1 và R' = 28
⇒ Muối có phân tử khối lớn hơn là (C2H4)(COOK)2
%m(C2H4)(COOK)2 = × 100 ≈ 33,92%