Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He had no ________ of selling the clock – it had belonged to his grandfather
A. interest
B. intend
C. intention
D. meaning
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc: No sooner + had + S + PII… + than + clause(QKĐ) = vừa mới…thì….
Dịch: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ tuyết
Đáp án D
- Take an exam ~ Sit an exam: tham dự kỳ thì
- “Sit” và “take” đều có thể đi với exam nhưng “sit” có thể dùng với “for”, trong khi “take” thì không.
E.g: I will sit for the exam next week.
=> Đáp án D (Vì cậu ấy thi trượt nên cậu ấy phải thi lại.)
Đáp án C
Safe and sound: an toàn
Spick and span: sạch sẽ gọn gàng
By and large: nhìn chung
D
Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
B
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
ð Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
Đáp án A
Ta nhìn đằng sau có giới từ “of”. Vì vậy cần phải tìm một động từ đi với giới từ “of”. Xét trong 4 đáp án thì có động từ “warn” có cách dùng là: warn sb of sth: cảnh báo ai đó về cái gì. Bị động của nó là: be warned of sth: được cảnh báo về cái gì.
Các động từ khác có sử dụng giới từ như sau:
Explain sth to sb => be explained to sb
Show sth to sb => be shown to sb
Prevent sb from sth: be prevented from sth
Dịch: Bọn trẻ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm nhưng chúng không hề chú ý.
Đáp án D
Giải thích:
A. desire (n) khát khao
B. ambition (n) tham vọng, hoài bão
C. willingness (n) sự sẵn sàng
D. intention (n) ý định
Ta có cụm từ:
have an intention of + Ving: có ý định làm gì;
have no intention of + Ving: không có ý định làm gì
Dịch: Anh ấy rõ ràng không có ý định làm bất cứ việc gì, mặc dù chỉ còn 1 tuần nữa là đến kì thi.
Đáp án B
So sánh bằng: As + adj/ adv + as
Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as
A. sai vì thiếu “as”
C. sai vì less + than
D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”
Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)
Đáp án C
Have no intention of doing sth: không có ý định làm gì