Ở đậu Hà lan tính trạng vỏ trơn là trội hoàn toàn so với vỏ nhăn. Cho hai giống đậu thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 và F2 như thế nào? a.Viết sơ đồ lai tỉ lệ ,kiểu hình, kiểu gen b. Làm thế nào để biết đậu vỏ trơn ở F2 thuần chủng hay không thuần chủng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chúng ta cần xác định: 2 giống đậu thuần chủng -> giống khác nhau
Quy ước: A Vỏ trơn >> a vỏ nhăn
a, P: AA (Vỏ trơn) x aa (Vỏ nhăn)
G(P): A___________a
F1: Aa(100%)___Vỏ trơn(100%)
F1 giao phấn: Aa (Vỏ trơn) x Aa (Vỏ trơn)
G(F1): (1/2A:1/2a)______(1/2A:1/2a)
F2: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Vỏ trơn:1/4 vỏ nhăn)
b, Dùng phép lai phân tích.
Quy ước : Vàng A ; Trơn : B
Xanh a ; Nhăn : b
Ta có sđ lai :
Ptc : AABB x aabb
G : AB ab
F1 : KG : 100%AaBb
KH : 100% vàng, trơn
F1xF1 : AaBb x AaBb
G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: KG : 1AABB: 2AABb: 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Quy ước: Hạt trơn A >> a hạt nhăn
Sơ đồ lai:
P: AA (Hạt trơn) x aa (Hạt nhăn)
G(P):A________a
F1: Aa (100%)__Hạt trơn(100%)
F1 x F1: Aa (Hạt trơn) x Aa (Hạt trơn)
G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 hạt trơn:1 hạt nhăn)
Quy ước gen: Hạt vàng A >> a hạt vàng; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn
P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)
G(P):Ab___________________aB
F1: AaBb (100%)___Hạt vàng, vỏ trơn (100%)
ptc AAbb x aaBB
vàng nhăn<vn> xanh trơn<xt>
| |
G Ab aB
\/
F1 AaBb<vt> => 100% vang trơn
G F1 _ AB Ab aB ab
|
AB AABB AABb AaBB AaBb
vt vt vt vt
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
vt vn vt vn
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
vt vt xt xt
ab AaBb Aabb aaBb aabb
vt vn xt xn
F2 9 vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh trơn 1 xanh nhăn
a) Vì cho lai vỏ trơn với vỏ nhăn thu dc F1 toàn vỏ trơn
=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn
Quy ước gen: A trơn. a nhăn
Vì lai cây vỏ trơn với cây vỏ nhăn-> F1 nhận 2 giao tử: A và a
-> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp -> P thuần chủng
P (t/c). AA( vỏ trơn). x. aa( vỏ nhăn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% vỏ trơn)
b) F1 lai phân tích:
F1: Aa( vỏ trơn). x. aa( vỏ nhăn)
GF1. A,a. a
F2: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 vỏ trơn:1 vỏ nhăn
Vì F1 toàn cây vỏ hạt trơn
-> quy ước gen : A - hạt trơn
a- hạt nhăn
Vì hai cây đậu Hà Lan thuần chủng
-> KG hạt trơn :AA
KG hạt nhăn : aa
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt trơn) x aa( hạt nhăn)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt trơn)
b,Cho F1 lai phân tích
Sơ đồ lai:
P: Aa( hạt trơn ) x aa( hạt nhăn)
G: A,a a
F1: 1 Aa : 1aa
1 hạt trơn : 1 hạt nhăn
A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn
Pt/c: AABB x aabb
F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)
Đáp án cần chọn là: C
a) Quy ước: A Vỏ trơn >> a vỏ nhăn
P: AA (Vỏ trơn) x aa (vỏ nhăn)
G(P):A_______a
F1: Aa(100%)
Vỏ trơn (100%)
F1 x F1: Aa (Vỏ trơn) x Aa (Vỏ trơn)
G(F1) (1A:1a)_____(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 Vỏ trơn: 1 vỏ nhăn)
b) Để biết đậu vỏ trơn F2 thuần chủng hay không mình chỉ việc đem lai phân tích nó là hạt vỏ nhăn - aa.