I. Choose one sentence that has the same meaning as the root.43. I wish I had a computer. a. I used to have a computer. b. I have a computer but I don’t use it. c. I don’t have a computer but I want to have one. d. I don’t like using my computer.44. My brother is too young to ride to school. a. My brother is young but he can ride to school. b. My brother isn’t old enough to ride to school. c. My brother is so old that he himself has to ride to...
Đọc tiếp
I. Choose one sentence that has the same meaning as the root.
43. I wish I had a computer.
a. I used to have a computer.
b. I have a computer but I don’t use it.
c. I don’t have a computer but I want to have one.
d. I don’t like using my computer.
44. My brother is too young to ride to school.
a. My brother is young but he can ride to school.
b. My brother isn’t old enough to ride to school.
c. My brother is so old that he himself has to ride to school.
d. My brother is young enough to ride to school.
45. I last met him two years ago.
a. I haven’t met him for two years. b. I meet him every two years.
c. I’ve met him for two years. d. I could meet him the last time in two years.
Đáp án: B
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: Had + S + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu tôi biết nhiều hơn về lập trình máy tính, tôi đã làm việc cho một công ty máy tính.
A. Một kiến thức tốt hơn về lập trình máy tính sẽ giúp tôi tìm được việc làm trong một công ty máy tính. => sai nghĩa
B. Tôi không biết nhiều về lập trình máy tính, vì vậy tôi không làm việc cho một công ty máy tính.
C. Tôi ước tôi biết nhiều hơn về lập trình máy tính và có thể làm việc cho một công ty máy tính. => sai nghĩa
D. Biết thêm về lập trình máy tính, tôi sẽ tìm được việc làm trong một công ty máy tính. => sai nghĩa