Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em :
a) Cây cao nhất.
b) Cây thấp nhất.
c) Cây to nhất.
Em hãy nói tên loài cây, chi tiết về chiều cao, bề rộng của cây.
- Đó là loài cây gì? Được trồng ở đâu?
- Chiều cao và bề rộng của cây như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; cao: thấp= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST
Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: thân cao ; b: thân thấp
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb): 0,01 => ab = 0,1 < 25% => P dị hợp đối A b a B hay gen alen quy định hoa đỏ với alen thân thấp cùng nằm trên 1 NST.
Phát biểu sai là D: alen thân cao không nằm cùng 1 NST với alen hoa đỏ
Đáp án cần chọn là: D
Tham khảo
Cây cam: cây to và cao, có quả màu cam.
Cây chuối: cây to và cao, có quả màu xanh lá cây.
Cây hoa súng: cây thấp và nhỏ, có hoa màu hồng.
Cây bèo:cây thấp và nhỏ.
Cây dừa: cây cao và to, có quả màu xanh lá cây.
Ngoài ra có một số loại hoa có màu sắc khác nhau; các loại rau như bắp cải, rau cải,....
B à đúng
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B à h tăng 10 cm
à hmin = aabb = 100 cm
à hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) à : 100% AaBb
F 1 × F 1 : AaBb x AaBb à F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội - 2alen lặn)
= (1 /2)2 . (1/2)2. = 37,5%.
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb à F 1 : 5 loại cây (mỗi loại cây với 1mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen).
Phép lai 2 : AaBb x AaBB à F 1 : 4 loại cây
Phép lai 3 : aaBB x AaBB à F 1 : 2 loại cây
Phép lai 4 : aaBB x Aabb à F 1 : 2 loại cây
Vậy: B đúng
Đáp án B
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B → h tăng 10cm
→ hmin = aabb = 100 cm
→ hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) → F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội – 2 alen lặn)
1 / 2 2 1 / 2 2 . C 2 4 =37,5%
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb → F1: 5 loại cây (mỗi loại cây với 1 mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen)
Phép lai 2: AaBb x AaBB → F1: 4 loại cây
Phép lai 3: aaBB x AaBB → F1: 2 loại cây
Phép lai 4: aaBB x Aabb → F1: 2 loại cây
Cây có chiểu cao là 120 cm → Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm là:
(120 - 100) : 10 = 2 alen trội
Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là: =37,5%
Đáp án cần chọn là: B
B à đúng
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B à h tăng 10 cm
à hmin = aabb = 100 cm
à hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) à : 100% AaBb
F 1 × F 1 : AaBb x AaBb à F 2 : tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội - 2alen lặn)
= 1 2 2 . 1 2 2 = 37 , 5 %
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb à F 1 : 5 loại cây (mỗi loại cây với 1mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen).
Phép lai 2 : AaBb x AaBB à F 1 : 4 loại cây
Phép lai 3 : aaBB x AaBB à F 1 : 2 loại cây
Phép lai 4 : aaBB x Aabb à F 1 : 2 loại cây
Vậy: B đúng
Đáp án B
B à đúng
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B à h tăng 10 cm
à hmin = aabb = 100 cm
à hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) à F1 : 100% AaBb
F1 X F1 : AaBb x AaBb à F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội - 2alen lặn)
= (1 /2)2 . (1/2)2. C 4 2 = 37,5%
Ở trường em, phượng là loài cây cao nhất. Ngọn cây vươn dài lên tới phòng học tầng 3. Gốc cây to bằng hai bạn nhỏ ôm.